Thành phần của Thuốc bôi Betamethason Tuýp 30g
Bảng thành phần
-
Dược chất: Betamethasone dipropionate 0.064%
-
Tá dược: vừa đủ 30g
Dược động học
Hấp thu
-
Thuốc hấp thu khi dùng tại chỗ
-
Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho toàn thân
Phân bố
-
Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể
-
Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.
Chuyển hóa
-
Thuốc chuyển hóa qua gan, thận
Thải trừ
-
Thuốc bài xuất vào nước tiểu
Dược lực học
Nhóm dược lý: Corticosteroid tổng hợp
Cơ chế tác dụng:
-
Gel bôi da betamethason có chứa Betamethasone dipropionatelà một corticoid có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch được dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid
Liều dùng - cách dùng của Thuốc bôi Betamethason Tuýp 30g
Liều dùng
-
2 lần/ngày vào buổi sáng và tối
Cách dùng
-
Thoa một lớp mỏng gel thuốc lên vùng da bị bệnh
-
Ngưng điều trị từ từ
-
Không nên điều trị liên tục quá 8 ngày
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
-
Một liều đơn Corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng Corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.
-
Các tác dụng toàn thân do quá liều Corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nito, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
Xử trí
-
Trong những trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali.
-
Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần
Xử trí khi quên liều
-
Hãy thoa ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Chỉ định của Thuốc bôi Betamethason Tuýp 30g
-
Chàm kể cả chàm dị ứng, chàm ở trẻ em và chàm hình đĩa, sẩn ngứa, vẩy nến, các bệnh da do thần kinh, kể cả liken đơn, liken phẳng, viêm da tiết bã nhờn, các phản ứng dị ứng da do tiếp xúc, lupus ban đỏ dạng đĩa.
Đối tượng sử dụng
-
Người bị bệnh chàm
-
Người bị bệnh da do thần kinh, liken đơn, liken phẳng
-
Viêm da tiết bã nhờn
-
Người bị dị ứng da do tiếp xúc
-
Người bị lupus ban đỏ
Phụ nữ có thai và cho con bú
-
Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ, do đó khi mang thai và cho con bú cần phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và thai nhi. Chỉ sử dụng theo sự chỉ định và sự theo dõi của thầy thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
-
Không ảnh hưởng
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan đến cả liều và thời gian điều trị. Giống như với các corticosteroid khác, các tác dụng không mong muốn bao gồm: Các rối loạn về nước và điện giải, cơ xương, tiêu hóa, da, thần kinh, nội tiết, mất, chuyển hóa và tâm thần.
Thường gặp:
-
Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước
-
Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
-
Cơ xương: yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da, áp xe vô khuẩn
Ít gặp:
-
Tâm thần: sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ
-
Mắt: Glocom, đục thủy tinh thể
-
Tiêu hóa:Loét dạ dày và sau đó có thể bị thủng và chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
Hiếm gặp:
-
Da: viêm da dị ứng, mày đay, phủ thần kinh mạch.
-
Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính.
-
Khác: Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
-
Đa số các tác dụng không mong muốn thường có thể phục hồi hoặc giảm thiểu bằng cách giảm liều. Vì Corticosteroid làm tăng dị hóa protein, có thể cần thiết phải tăng khẩu phần protein trong quá trình điều trị kéo dài.Dùng Calci và vitamin D có thể giảm nguy cơ loãng xương do Corticosteroid gây nên trong quá trình điều trị kéo dài.
-
Những người có tiền sử hoặc có yếu tố nguy cơ loét dạ dày phải được chăm sóc bằng thuốc chống loét (thuốc kháng acid, đối kháng thụ thể H2 hoặc ức chế bơm proton).
-
Người bệnh đang dùng Corticosteroid mà bị thiếu máu thì cần nghĩ đến nguyên nhân có thể do chảy máu dạ dày.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc
-
Với Paracetamol liều cao hoặc trường diễn làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan
-
Với các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: có thể làm tăng nồng độ glucose huyết
-
Với Glycosid digitalis: Có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết
-
Với phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hoá và làm giảm tác dụng điều trị của betamethason
-
Với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
Thận trọng
-
Nếu có hiện tượng không dung nạp tại chỗ, phải ngừng điều trị.
-
Không nên bôi thuốc trên diện rộng và bôi thành lớp dày hoặc dưới lớp băng kín.
-
Nên tránh dùng ở trẻ còn bú
-
Không nên điều trị liên tục quá 8 ngày
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Người có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.
-
Người bị mụn trứng cá đỏ, mụn trứng cá thường và viêm da quanh miệng. Nhiễm virus da nguyên phát gây ra bởi vi nấm (Herpes Simplex, thủy đậu), nhiễm trùng nguyên phát gây ra bởi vi nấm (nhiễm nhấm candida, các dạng linea), hoặc nhiễm vi khuẩn (bệnh chốc lở)
-
Viêm da trẻ nhỏ dưới 1 tháng tuổi
-
Không dùng trong nhãn khoa
Bảo quản
-
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.