Thuốc mỡ Daivobet - Điều trị vảy nến mảng mạn tính

Thuốc mỡ Daivobet với thành phần chính là Betamethasone và Calcipotriol được sản xuất tại LEO giúp điều trị vảy nến mảng mạn tính

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc mỡ Daivobet - Điều trị vảy nến mảng mạn tính
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 Tuýp x 15g
Thương hiệu:
Leo
Dạng bào chế :
Thuốc mỡ
Xuất xứ:
Đan Mạch
Mã sản phẩm:
0109049472
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nguyên nhân gây bệnh lý vảy nến 

Bệnh vẩy nến là một căn bệnh mãn tính của da, gây ra các mảng đỏ, vảy bạc trên da. Mặc dù nguyên nhân chính xác vẫn chưa được xác định hoàn toàn, nhưng các nghiên cứu đã chỉ ra rằng bệnh vẩy nến có liên quan đến một sự kết hợp phức tạp của các yếu tố di truyền và môi trường.

Các Yếu Tố Gây Bệnh

Yếu tố di truyền:

  • Gen: Một số gen nhất định có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh vẩy nến. Nếu có người thân trong gia đình bị vẩy nến, khả năng bạn mắc bệnh cũng cao hơn.
  • Di truyền đa gen: Bệnh vảy nến thường không do một gen duy nhất gây ra mà là sự kết hợp của nhiều gen khác nhau.

Hệ miễn dịch:

  • Lỗi hệ miễn dịch: Ở người bệnh vẩy nến, hệ miễn dịch hoạt động quá mức, tấn công các tế bào da khỏe mạnh, khiến chúng phát triển quá nhanh và tạo thành các mảng vảy.
  • Tăng sinh tế bào T: Các tế bào T đóng vai trò quan trọng trong việc kích hoạt phản ứng viêm. Ở người bệnh vẩy nến, số lượng và hoạt động của tế bào T tăng cao.

Yếu tố môi trường:

  • Nhiễm trùng: Các nhiễm trùng, đặc biệt là nhiễm liên cầu khuẩn, có thể là yếu tố khởi phát hoặc làm bệnh nặng thêm.
  • Thuốc: Một số loại thuốc, như thuốc chẹn beta, lithium, và thuốc chống viêm không steroid, có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm bệnh vẩy nến.
  • Căng thẳng: Căng thẳng thần kinh có thể làm tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của các cơn bùng phát bệnh.
  • Chấn thương da: Vết thương, bỏng, hoặc các tổn thương da khác có thể kích hoạt bệnh vẩy nến tại vị trí đó.
  • Thời tiết: Thời tiết lạnh và khô có thể làm cho triệu chứng bệnh trở nên tồi tệ hơn.
  • Hút thuốc lá: Hút thuốc lá làm tăng nguy cơ mắc bệnh vẩy nến và làm cho bệnh trở nên nặng hơn.
  • Béo phì: Béo phì liên quan đến nhiều bệnh mãn tính, bao gồm cả bệnh vẩy nến.

Các yếu tố nguy cơ khác:

  • Tuổi: Bệnh vẩy nến có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi, nhưng thường bắt đầu ở độ tuổi từ 15 đến 30.
  • Giới tính: Nam và nữ đều có thể mắc bệnh vẩy nến, nhưng nam giới có xu hướng mắc bệnh nặng hơn.
  • Bệnh lý khác: Bệnh vẩy nến thường đi kèm với các bệnh lý khác như viêm khớp dạng vẩy nến, bệnh Crohn, và viêm loét đại tràng.

Thành phần của Thuốc mỡ Daivobet

  • Betamethasone: 0,5mg
  • Calcipotriol: 50mcg

Liều dùng - cách dùng của Thuốc mỡ Daivobet

Cách dùng: bôi ngoài da 

Liều dùng: 

  • Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 15g
  • Liều tối đa hàng tuần không nên vượt quá 100g
  • Vùng da được điều trị không nên rộng quá 30% bề mặt cơ thể.

Quá liều: nồng độ calci huyết thanh tăng lên nhưng nhanh chóng trở về bình thường khi ngừng điều trị.

Quên liều: bôi ngay khi nhớ ra

Chỉ định của Thuốc mỡ Daivobet

Daivobet được chỉ định trong điều trị tại chỗ bước đầu bệnh vảy nến mảng mạn tính thông thường.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: Ngứa, phát ban và nóng bỏng ở da.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.
  • Bệnh nhân được biết có rối loạn chuyển hóa calci.
  • Bôi lên da mặt, tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
  • Vi rút (như bệnh herpes và thủy đậu) thương tổn ở da, nấm hoặc nhiễm khuẩn da, nhiễm ký sinh trùng, các biểu hiện của da liên quan đến bệnh lao hoặc giang mai, trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng, mụn trứng cá thông thường, teo da, chứng teo da vằn sọc, dễ vỡ tĩnh mạch da, bệnh vảy cá, mụn trứng cá đỏ, các vết loét, các vết thương, bệnh ngứa quanh hậu môn và vùng sinh dục.
  • Bệnh vảy nến lốm đốm, thể đỏ da, bệnh vảy nến bong vảy và mụn mủ.
  • Bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng.

Thận trọng: 

  • Tránh bôi và lây sang vùng da mặt, mồm và mắt. Không được bôi thuốc quá 30% diện tích bề mặt cơ thể.
  • Tránh điều trị đồng thời với các steroid khác.
  • Điều trị dài ngày sẽ tăng nguy cơ bị tác dụng không mong muốn tại chỗ và toàn thân.
  • Có thể có nguy cơ tác dụng đảo ngược khi ngừng điều trị dài ngày với corticosteroid.
  • Phản ứng da cục bộ (như viêm da tiếp xúc), hoặc kích ứng với mắt và niêm mạc.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: không ảnh hưởng 
  • Phụ nữ có thai: chỉ nên sử dụng Daivobet khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
  • Phụ nữ cho con bú: không nên dùng Daivobet trong thời kỳ cho con bú

Bảo quản

  • Nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
  • Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá.
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Nhà sản xuất

LEO
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự