Thuốc Norash (Tuýp 20g) - Điều trị viêm da tiếp xúc (Raptakos)

Kem bôi Norash 20g của Raptakos, Brett Co là kem bôi da chứa Cetrimid, Calamin, Oxid kẽm, Dimethicone, dùng để điều trị viêm da, loét do tì đè, vết thương, bỏng nhẹ, côn trùng đốt, nứt nẻ, ngứa, cháy nắng và bảo vệ da.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Norash (Tuýp 20g) - Điều trị viêm da tiếp xúc (Raptakos)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Tuýp 20g
Thương hiệu:
Raptakos
Dạng bào chế :
Kem bôi da
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109050647
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nguyên nhân chính gây loét do tỳ đè

Loét do tỳ đè (hay loét ép, loét do nằm lâu) là tổn thương da và mô dưới da do áp lực kéo dài lên một vùng cơ thể, thường gặp ở người bệnh nằm lâu, ít vận động.

Các nguyên nhân gây loét bao gồm như:

  • Áp lực liên tục làm giảm lưu thông máu đến da.
  • Ma sát và trượt khi di chuyển trên giường.
  • Da ẩm ướt do mồ hôi, nước tiểu (ở bệnh nhân tiểu đường, liệt).

Để phòng ngừa loét do tì đè, bệnh nhân cần thay đổi tư thế thường xuyên, sử dụng các đệm chuyên biệt chống loét và luôn giữ cho da sạch sẽ, khô ráo.

Thành phần của Thuốc Norash (Tuýp 20g)

Thành phần

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Oxid kẽm

7.5%

Calamine

1.5%

Cetrimide

1.125%

Dimethicone

20%

Dược lực học

Nhóm thuốc

Thuốc da liễu

Cơ chế tác dụng

  • Oxid kẽm: Là một chất làm se da nhẹ, và được dùng như thuốc bôi tại chỗ để làm dịu và bảo vệ da khi bị trầy xước.
  • Calamine: Có tác dụng làm se da, chống ngứa và sát trùng nhẹ. Thuốc được dùng trong nhiều loại bệnh da khác nhau như cháy nắng, chàm và mày đay với tác dụng là thuốc làm dịu và bảo vệ da.
  • Cetrimide: Được xem là một chất có “hoạt tính bề mặt”. Phân tử cation được thu hút vào tế bào vi khuẩn và được hấp thụ qua màng tế bào. Đây hình như là nơi tác dụng chủ yếu của thuốc. Cetrimide được chỉ định dùng làm sạch và sát trùng vết thương, bỏng và da.
  • Các dimethicone: Là các chất không thấm nước và có sức căng bề mặt thấp. Các chất này được dùng trong các chế phẩm thoa ngoài tạo thành lớp bảo vệ da chống lại các chất kích thích da có tính tan trong nước. Các loại kem có chứa dimethicone được dùng để phòng ngừa loét do tì đè và hăm lở da. Dimethicone cũng được dùng bôi tại chỗ như là các chất băng vết thương.

Dược động học

Không có thông tin

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Norash (Tuýp 20g)

Cách dùng

  • Bôi thuốc nhẹ nhàng lên vùng bị tổn thương. Nên dùng nước rửa sạch vùng bị tổn thương trước khi bôi.

Liều dùng

  • Nên bôi ít nhất ba lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi dùng quá liều

Không có dữ liệu báo cáo. Tuy vậy, việc dùng kéo dài có thể làm tăng nguy cơ phản ứng mẫn cảm.

Ngưng dùng nếu xảy ra các phản ứng bất lợi. Nuốt lượng lớn thuốc có thể gây đau bụng, buồn nôn, ói mửa và miệng có vị tanh kim loại (do oxid kẽm). Trong trường hợp nuốt phải thuốc này, nên đến ngay phòng cấp cứu của bệnh viện địa phương, đem theo ống thuốc, kể cả khi đã hết thuốc.

Xử trí khi quên 1 liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc Norash (Tuýp 20g)

  • Viêm da tiếp xúc và kích ứng.
  • Loét do tì đè.
  • Loét chân ở bệnh nhân tiểu đường.
  • Bỏng nhẹ.
  • Đứt da, vết thương, vết côn trùng chích đốt, nứt nẻ chân tay.
  • Ngứa không đặc hiệu.
  • Bảo vệ vết thương sau khi mở thông hồi tràng.
  • Cháy nắng.
  • Làm giảm triệu chứng ngứa quanh hậu môn ở bệnh nhân trĩ.

Đối tượng sử dụng

Người mắc các bệnh thuộc chỉ định.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Không có báo cáo. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi thoa thuốc này trên diện rộng hay trong thời gian dài.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: 

Không có báo cáo.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Hiếm xảy tra các cảm giác ngứa nhẹ, nóng rát hay châm chích. Có thể có da sậm màu do oxid kẽm không gây hại

Tương tác thuốc

Chưa rõ tương tác của thuốc. Tránh thoa thuốc ngoài da khác lên cùng một chỗ với thuốc này mà chưa tham khảo ý kiến của thầy thuốc.

Thận trọng

  • Chỉ dùng thoa ngoài. Không nên dùng thuốc quá hạn sử dụng in trên nhãn.
  • Tránh chạm mắt, rửa sạch ngay bằng nước ấm.
  • Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến thầy thuốc nếu: tình trạng bệnh kéo dài hay không cải thiện sau khi dùng thuốc này vài ngày, hoặc khi triệu chứng trở nên nặng hơn, hoặc nổi mẩn đỏ; có bất kỳ nghi ngờ hay thắc mắc gì về thuốc này; từng bị dị ứng với bất kỳ thuốc bôi nào khác; có ý định dùng thuốc thoa ngoài da khác.
  • Ngưng dùng thuốc này và đến y tế ngay nếu có bất kỳ dấu hiệu của phản ứng dị ứng nào sau đây: phát ban, khó thở, sưng phù mặt, môi, lưỡi hay họng.

Chống chỉ định

Mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

Bảo quản dưới 25 độ C.

Nhà sản xuất

Raptakos, Brett & Co., Ltd.
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

Sản phẩm tương tự