Thành phần của Thuốc Potriolac
Thành phần
- Calcipotriol (dưới dạng Calcipotriol monohydrat) - 0,75 mg
- Betamethason (dưới dạng Betamethason dipropionat) - 7,5 mg
- Tá dược vừa đủ
Dược lực học
Nhóm thuốc
- Calcipotriol là một dẫn chất tổng hợp của Vitamin D₃, có tác dụng điều trị vảy nến.
- Betamethason dipropionat là một corticosteroid tổng hợp.
Cơ chế tác dụng
- Calcipotriol có tác dụng điều trị vảy nến. Cơ chế tác dụng chính xác đối với bệnh vảy nến của calcipotriol chưa được hiểu đầy đủ. Tuy nhiên, bằng chứng in vitro cho thấy thuốc kích thích sự biệt hóa và tăng sinh của nhiều loại tế bào trong đó có tế bào sừng.
- Betamethason dipropionat có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Betamethason dipropionat có tác dụng chống viêm, chống dị ứng.
Dược động học
Calcipotriol
- Hấp thu: Rất ít được hấp thu qua da. Chỉ khoảng 5 - 6% lượng calcipotriol được hấp thu vào cơ thể trong 12 giờ.
- Chuyển hóa - Thải trừ: Calcipotriol được biến đổi thành chất chuyển hóa không có hoạt tính trong vòng 24 giờ tại gan và thải trừ qua mật.
Betamethason
- Hấp thu tốt qua da. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Potriolac
Liều dùng
Người lớn:
- Bôi thuốc thành một lớp mỏng vào vùng da bị bệnh, xoa nhẹ nhàng để thuốc ngấm hết.
- Bôi thuốc mỡ 1 - 2 lần/ngày.
- Không nên dùng quá 100g thuốc mỡ/tuần và không quá 4 tuần/đợt điều trị.
Trẻ em:
- Bôi thuốc mỡ 1 - 2 lần/ngày.
- Liều dùng tối đa trong 1 tuần cho trẻ từ 6 - 12 tuổi là 50g, cho trẻ trên 12 tuổi là 75g thuốc mỡ.
Cách dùng
Bôi ngoài da
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
Chỉ định của Thuốc Potriolac
Điều trị vảy nến mảng, mức độ nhẹ đến vừa
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và thai nhi hoặc trẻ nhỏ
- Người lái xe và vận hành máy móc: Chưa được ghi nhân
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn liên quan đến liều và thời gian điều trị của thuốc.
-
Thường gặp (ADR > 1/100):
Kích ứng da với các triệu chứng bỏng rát, ngứa, ban xuất huyết, khô da.
Phát ban, mẩn ngứa, viêm da, bệnh vảy nến trầm trọng thêm, bong da. -
Ít gặp (1/100 < ADR < 1/1000):
Teo da, viêm nang, tăng calci huyết, tăng sắc tố mô.
Tương tác thuốc
- Khi dùng thuốc đồng thời với điều trị bằng ánh sáng tử ngoại B, cần bôi thuốc ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi chiếu tia cực tím để tránh làm giảm tác dụng của tia tử ngoại cũng như của Calcipotriol.
Thận trọng
- Tránh không để thuốc tiếp xúc với mắt, mặt, niêm mạc và những vùng da không bị bệnh. Rửa sạch bằng nước nếu vô tình để thuốc tiếp xúc với những vùng này.
- Tránh bôi lên diện rộng hoặc băng bó chặt. Với các nếp gấp da, cần bôi thật ít thuốc vì dễ gây kích ứng. Bệnh nhân cần rửa sạch tay sau khi bôi thuốc để tránh vô tình làm thuốc dính vào mặt, mắt hoặc những phần da không cần bôi thuốc.
- Nếu dùng thuốc trong thời gian dài có thể gây nguy cơ tăng calci huyết và ức chế chức năng thượng thận - tuyến yên gây suy thượng thận thứ phát. Do đó cần theo dõi nồng độ calci máu và chức năng thận thường xuyên.
- Thuốc có thể gây kích ứng da tại vùng bôi hoặc vùng da xung quanh do sau khi bôi. Nếu kích ứng nhẹ có thể tiếp tục điều trị, nếu kích ứng nặng hoặc bệnh nhân bị viêm da thì cần ngừng thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với Calcipotriol, Betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không được dùng cho người bệnh có những ban vảy nến cấp tính.
- Vì thuốc có chứa corticosteroid, chống chỉ định sử dụng cho người bệnh bị nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng