Thành phần của Thuốc Pusadine 100mg
Thành phần
- Acid Fusidic: 100mg
Dược lực học
Nhóm thuốc
- Kháng sinh được chiết xuất từ nấm Fusidium coccineum.
Cơ chế tác dụng
- Có tác dụng chống lại các vi khuẩn Gram dương (Gr+) như tụ cầu và Corynebacterium.
- Acid Fusidic là ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn, nhưng khác với các kháng sinh khác như macrolid hay tetracyclin, nó không gắn vào ribosom mà ức chế một yếu tố quan trọng trong việc vận chuyển các tiểu đơn vị peptid và kéo dài chuỗi peptid.
- Hiệu quả cao trong việc chống lại Staphylococcus, đặc biệt là S. aureus và S. epidermidis, Nocardia asteroides và nhiều chủng clostridial.
- Streptococcus và Enterococcus ít nhạy cảm hơn với thuốc.
Dược động học
- Hấp thu:
- Có đặc tính đồng thời thân nước và thân mỡ, giúp thuốc thấm tốt vào da, đến các lớp sâu và hiện diện trong tất cả các lớp mô da và dưới da.
- Hấp thụ tốt từ đường tiêu hóa, nhưng chưa rõ về hấp thụ khi dùng tại chỗ.
- Phân bố:
- Phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể, kể cả xương, mủ và hoạt dịch.
- Có thể thấm vào khối áp xe não, nhưng vào dịch não tủy với lượng không đáng kể.
- Tìm thấy trong tuần hoàn nhau thai và sữa mẹ.
- Khoảng 95% hoặc hơn lượng fusidic trong tuần hoàn gắn với protein huyết tương.
- Chuyển hóa và thải trừ: Đào thải qua mật, chủ yếu dưới dạng chuyển hóa, một số có hoạt tính kháng sinh yếu. Khoảng 2% đào thải qua phân dưới dạng không chuyển hóa. Một lượng nhỏ đào thải qua nước tiểu hoặc loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Pusadine 100mg
Cách dùng
Bôi ngoài da.
Liều dùng
- Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Không nên dùng thuốc lâu dài và tránh bôi lên vùng da rộng vì làm tăng nguy cơ thuốc hấp thu toàn thân, đặc biệt là vùng da mặt.
Xử trí khi quên liều
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Xử trí khi quá liều
Chưa tìm thấy thông tin sử dụng quá liều.
Chỉ định của Thuốc Pusadine 100mg
Ðiều trị các nhiễm trùng da do nhiễm Staphylococcus hay Streptococcus & các bệnh nhiễm khuẩn khác nhạy cảm với fucidic acid như: Chốc, viêm nang lông, nhọt, nhọt độc, viêm tuyến mồ hôi, viêm quanh móng.
Đối tượng sử dụng
- Người mắc các bệnh thuộc chỉ định.
- Phụ nữ có thai: không dùng cho phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
- Người vận hành máy móc, tàu xe: Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến người đang vận hành máy móc, tàu xe.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Rất hiếm gặp phản ứng quá mẫn khi dùng bôi ngoài da.
- Một số tác dụng không mong muốn ít gặp: Vàng da, kích ứng da, viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
- Điều trị kéo dài và liều cao: Gây mỏng da, vân da, giãn các mạch máu nông, đặc biệt là khi băng kín hoặc bôi thuốc ở vùng da có nhiều nếp gấp.
Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc khi dùng ngoài da: Chưa tìm thấy thông tin.
- Các tương tác có thể xảy ra khi thuốc được hấp thu vào cơ thể:
- Acid Fusidic và các thuốc chuyển hóa bằng hệ enzym cytochrom P450 ở gan có thể tương tác với nhau. Tránh dùng đồng thời các thuốc này với acid fusidic.
- Acid Fusidic có tác dụng đối kháng với Ciprofloxacin và tương tác phức tạp với Penicillin.
- Với các thuốc kháng virus ức chế Protease: Có thể có ức chế chuyển hóa lẫn nhau giữa các thuốc kháng virus ức chế Protease và Acid Fusidic, làm nồng độ các thuốc này đều tăng cao trong huyết tương, dễ gây ngộ độc. Tránh sử dụng phối hợp các thuốc này.
- Với các thuốc chống đông loại coumarin: Có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
Thận trọng
- Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt.
- Thời gian điều trị nên giới hạn trong vòng 7 ngày, để tránh hiện tượng chọn lọc chủng vi khuẩn nhạy cảm.
- Dùng tại chỗ, thuốc có thể hấp thu vào tuần hoàn toàn thân trong trường hợp tổn thương da diện rộng hoặc loét ở chân.
- Không nên dùng lâu dài và tránh bôi lên vùng da rộng vì làm tăng nguy cơ thuốc hấp thu toàn thân, đặc biệt ở mặt, các nếp gấp, vùng bị hăm, ở trẻ nhũ nhi và trẻ lớn.
- Nếu có tình trạng kích ứng hay nhạy cảm, ngưng điều trị và thay bằng thuốc khác.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
- Phụ nữ mang thai.
- Bệnh nhân suy gan.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.