Thuốc Pusadine Plus 100/5mg (Tuýp 5g) - Điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid (Medipharco)

Thuốc bôi da Pusadine Plus được sản xuất bởi Medipharco là kem bôi da chứa Acid Fusidic và Betamethason. Thuốc dùng để điều trị nhiễm trùng da như hăm kẽ, chốc lở do vi khuẩn nhạy cảm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Pusadine Plus 100/5mg (Tuýp 5g) - Điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid (Medipharco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Tuýp 5g
Thương hiệu:
Medipharco - Tenamyd
Dạng bào chế :
Kem bôi da
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050648
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng của chốc lở

Chốc lở là một nhiễm trùng da do vi khuẩn (thường là Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes), phổ biến ở trẻ em nhưng cũng có thể gặp ở người lớn. Bệnh lây lan dễ dàng qua tiếp xúc trực tiếp hoặc đồ dùng cá nhân.

Các triệu chứng phổ biến của chốc lở bao gồm:

  • Xuất hiện mụn nước hoặc mụn mủ, dễ vỡ, chảy dịch vàng.
  • Hình thành vảy màu vàng mật ong sau khi mụn vỡ.
  • Vùng da xung quanh đỏ, sưng nhẹ và có thể ngứa.
  • Thường gặp ở mặt, quanh miệng, mũi, tay, chân nhưng có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào.
  • Trong một số trường hợp nặng, có thể gây sưng hạch, sốt nhẹ.

Thành phần của Thuốc Pusadine Plus 100/5mg

Thành phần

  • Acid Fusidic: 100mg
  • Betamethason valerat: 5mg

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Acid Fusidic: Kháng sinh được chiết xuất từ nấm Fusidium coccineum.
  • Betamethason valerat: Corticoid tổng hợp.

Cơ chế tác dụng

Acid Fusidic:

  • Có tác dụng chống lại các vi khuẩn Gram dương (Gr+) như tụ cầu và Corynebacterium.
  • Acid Fusidic là ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn, nhưng khác với các kháng sinh khác như macrolid hay tetracyclin, nó không gắn vào ribosom mà ức chế một yếu tố quan trọng trong việc vận chuyển các tiểu đơn vị peptid và kéo dài chuỗi peptid.
  • Hiệu quả cao trong việc chống lại Staphylococcus, đặc biệt là S. aureusS. epidermidis, Nocardia asteroides và nhiều chủng clostridial.
  • StreptococcusEnterococcus ít nhạy cảm hơn với thuốc.

Betamethason valerat:

  • Có tác dụng kháng viêm và chống dị ứng.
  • Được sử dụng để điều trị các bệnh ngoài da có đáp ứng với corticoid.

Dược động học

Acid Fusidic:

  • Hấp thu:
    • Có đặc tính đồng thời thân nước và thân mỡ, giúp thuốc thấm tốt vào da, đến các lớp sâu và hiện diện trong tất cả các lớp mô da và dưới da.
    • Hấp thụ tốt từ đường tiêu hóa, nhưng chưa rõ về hấp thụ khi dùng tại chỗ.
  • Phân bố:
    • Phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể, kể cả xương, mủ và hoạt dịch.
    • Có thể thấm vào khối áp xe não, nhưng vào dịch não tủy với lượng không đáng kể.
    • Tìm thấy trong tuần hoàn nhau thai và sữa mẹ.
    • Khoảng 95% hoặc hơn lượng fusidic trong tuần hoàn gắn với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Đào thải qua mật, chủ yếu dưới dạng chuyển hóa, một số có hoạt tính kháng sinh yếu. Khoảng 2% đào thải qua phân dưới dạng không chuyển hóa. Một lượng nhỏ đào thải qua nước tiểu hoặc loại bỏ bằng thẩm phân máu.

Betamethason valerat:

  • Hấp thu:
    • Dễ hấp thu khi dùng tại chỗ.
    • Có thể hấp thu đủ lượng cho toàn thân khi bôi, đặc biệt nếu băng kín, da bị rách hoặc thụt trực tràng.
  • Phân bố:
    • Phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô cơ thể.
    • Qua nhau thai và bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Chuyển hóa chủ yếu ở gan, thận và bài xuất qua nước tiểu.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Pusadine Plus 100/5mg

Cách dùng

Bôi ngoài da.

Liều dùng

  • Sử dụng Pusadin Plus lên vùng da bị bệnh, mỗi ngày 2-3 lần.
  • Không nên dùng thuốc lâu dài và tránh bôi lên vùng da rộng vì làm tăng nguy cơ thuốc hấp thu toàn thân, đặc biệt là vùng da mặt.

Xử trí khi quên liều

Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.

Xử trí khi quá liều

Chưa tìm thấy thông tin sử dụng quá liều.

Chỉ định của Thuốc Pusadine Plus 100/5mg

Pusadin Plus được chỉ định để điều trị các bệnh ngoài da có đáp ứng với corticoid và đồng thời có nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm với Acid Fusidic như:

  • Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken phẳng, vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, luput ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng kèm theo nhiễm trùng.
  • Vết côn trùng đốt (cắn).
  • Hăm kẽ, chốc lở.

Đối tượng sử dụng

  • Người mắc các bệnh thuộc chỉ định.
  • Phụ nữ có thai: không dùng cho phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
  • Người vận hành máy móc, tàu xe: Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến người đang vận hành máy móc, tàu xe.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Rất hiếm gặp phản ứng quá mẫn khi dùng bôi ngoài da.
  • Một số tác dụng không mong muốn ít gặp: Vàng da, kích ứng da, viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
  • Điều trị kéo dài và liều cao: Gây mỏng da, vân da, giãn các mạch máu nông, đặc biệt là khi<!----> băng kín hoặc bôi thuốc ở vùng da có nhiều nếp gấp.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc khi dùng ngoài da: Chưa tìm thấy thông tin.
  • Các tương tác có thể xảy ra khi thuốc được hấp thu vào cơ thể:
    • Acid Fusidic và các thuốc chuyển hóa bằng hệ enzym cytochrom P450 ở gan có thể tương tác với nhau. Tránh dùng đồng thời các thuốc này với acid fusidic.
    • Acid Fusidic có tác dụng đối kháng với Ciprofloxacin và tương tác phức tạp với Penicillin.
  • Với các thuốc kháng virus ức chế Protease: Có thể có ức chế chuyển hóa lẫn nhau giữa các thuốc kháng virus ức chế Protease và Acid Fusidic, làm nồng độ các thuốc này đều tăng cao trong huyết tương, dễ gây ngộ độc. Tránh sử dụng phối hợp các thuốc này.<!---->
  • Với Paracetamol liều cao hoặc trường diễn: Sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
  • Với các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Có thể làm tăng nồng độ glucose huyết
  • Với Glycosid digitalis: Có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
  • Với Phenobarbiton,<!----> phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin: Có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason
  • Với các thuốc chống đông loại coumarin: Có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống<!----> đông.
  • Với salicylat: Betamethason có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu.<!----> Cần thận trọng khi dùng phối hợp với aspirin trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

Thận trọng

  • Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt.
  • Thời gian điều trị nên giới hạn trong vòng 7 ngày, để tránh hiện tượng chọn lọc chủng vi khuẩn nhạy<!----> cảm.
  • Dùng tại chỗ, thuốc có thể hấp thu vào tuần hoàn toàn thân trong trường hợp tổn thương da diện rộng hoặc loét ở chân.
  • Không nên dùng<!---->u dài và tránh bôi lên vùng da rộng vì làm tăng nguy cơ thuốc hấp thu toàn thân, đặc biệt ở mặt, các nếp gấp, vùng bị hăm, ở trẻ nhũ nhi và trẻ lớn.
  • Nếu có<!----> tình trạng kích ứng hay nhạy cảm, ngưng điều trị và thay bằng<!----> thuốc khác.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Bệnh nhân suy gan.

Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược TW Medipharco - Tenamyd
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự