Thuốc Sulfadiazin Bạc 1% (Tuýp 20g) - Điều trị nhiễm khuẩn (Medipharco)

Kem bôi Sulfadiazin có thành phần chính là sulfadiazin bạc. Tác dụng chính của thuốc là phòng ngừa và điều trị chiễm khuẩn trong phỏng độ 2 và độ 3, vết loét và hỗ trợ phòng nhiễm khuẩn ở khu vực ghép da. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Sulfadiazin Bạc 1% (Tuýp 20g) - Điều trị nhiễm khuẩn (Medipharco)
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
1 Tuýp 20g
Thương hiệu:
Medipharco
Dạng bào chế :
Kem bôi da
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050656
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nguyên nhân nhiễm khuẩn da

Nhiễm khuẩn da thường xảy ra khi vi khuẩn xâm nhập qua vết thương, bỏng hoặc vùng da bị tổn thương.

Một số nguyên nhân phổ biến bao gồm:

  • Do các loại vi khuẩn như tụ cầu vàng, liên cầu khuẩn, hoặc Pseudomonas aeruginosa có thể gây ra.

  • Xảy ra khi da bị tổn thương, tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập

Ngoài ra, suy giảm miễn dịch, môi trường ô nhiễm, hoặc dùng chung đồ cá nhân cũng làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn da.

Nhiễm khuẩn da có thể bắt đầu từ những tổn thương nhỏ nhưng có nguy cơ diễn tiến nghiêm trọng nếu không được xử lý kịp thời.  Vì vậy, việc giữ vệ sinh da, chăm sóc vết thương đúng cách và tăng cường sức đề kháng là rất quan trọng để phòng tránh nhiễm khuẩn da.

Thành phần của Thuốc Sulfadiazin Bạc 1% Medipharco

Bảng thành phần

  • Sulfadiazine Bạc: 0,2g

Dược động học

Hấp thu

  • Bản thân Bạc Sulfadiazin không bị hấp thu. Khi tiếp xúc với mô và dịch của cơ thể, bạc sulfadiazin phản ứng chậm hơn với natri clorid, nhóm sulfhydryl và protein để giải phóng sulfadiazin.
  • Chất này có thể hấp thu vào cơ thể từ chỗ bôi thuốc, đặc biệt là các vết bỏng rộng độ 2.

Phân bố

  • Khi bôi thuốc lên một diện vỏng rộng, nồng độ sulfadiazin trong huyết thanh đã tới 12mg/dl.

Chuyển hóa

  • Khi dùng kem bạc Sulfadiazin 1% với liều lượng 5 - 10g/ngày, nồng độ sulfadiazin trong máu là 1 - 2mg/dl.

Thải trừ

  • 100 -200mg sulfadiazin được đào thải vào nước tiểu trong vòng 24h sau khi bôi kem.

Dược lực học

Nhóm thuốc

Thuốc Sulfadiazin Bạc thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn tại chỗ.

Cơ chế tác dụng

  • Bạc sulfadiazin tác dụng lên màng và vỏ (thành) tế bào vi khuẩn.
  • Bạc sulfadiazin có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
  • Thuốc có tính chất diệt khuẩn nhưng đôi khi có vi khuẩn kháng thuốc.
  • Ức chế sự phát triển của nhiều vi khuẩn như Klebsiella, Proteus, Pseudomonas, Staphylococcus, Escherichia coli, Corynebacterium diphtheriae, Acinetobacter, Citrobacter, Enterobacter, Providencia, Serratia, StreptococcusCandida albicans.
  • Có tác dụng trên một số virus như Herpes virus hominis.
  • Ức chế Clostridium perfringens ở nồng độ cao.
  • Không ức chế men carbonic anhydrase, do đó không gây mất cân bằng acid-base như bạc nitrat.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Sulfadiazin Bạc 1% Medipharco

Liều dùng

  • Sử dụng 1 - 2 lần/ngày.

Thời gian điều trị: Tiếp tục điều trị cho đến khi lành hẳn hay cho đến khi chỗ phỏng sẵn sàng để được ghép da. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Làm sạch và loại bỏ các mô hoại tử ở vết thương dùng tay đeo găng vô khuẩn , bởi một lớp kem dày 1-3 mm vào diện tích bị bỏng.
  • Cần chú ý bôi kem vào tất cả các khe kẽ , các chỗ nứt nẻ hoặc xùi trên viết bỏng Băng kín hoặc đặt gạc có mặt vải mịn , rồi quấn băng lại để thuốc tiếp xúc với vết thương.
  • Hàng ngày rửa bằng nước vô trùng và loại bỏ các mô hoại tử , đặc biệt là ở người bệnh bị bỏng độ 3. 

Xử trí khi quên liều

Không cần dùng bù những lần quên sử dụng thuốc với liều gấp đôi cho những lần dùng tiếp theo. Nên bôi thuốc trở lại sớm nhất nếu có thể và theo đúng liều lượng khuyến cáo.

Xử trí khi quá liều

Dấu hiệu quá liều: Giảm bạch cầu có liên quan đến liều dùng và thường biểu hiện sau khi bắt đầu điều trị 2 - 3 ngày. Thuốc có thể làm chậm bong mảng vảy che vết bỏng, có thể phải cắt lọc.

Thường tự giới hạn và không cần phải ngừng thuốc, mặc dù vậy nhưng vẫn cần theo dõi cẩn thận công thức máu để đảm bảo bạch cầu sẽ trở lại bình thường sau vài ngày.

Phải ngừng điều trị ngay khi thấy rối loạn máu nặng và phát ban.

Cần phải báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.

Chỉ định của Thuốc Sulfadiazin Bạc 1% Medipharco

  • Phòng và điều trị nhiễm khuẩn ở người bệnh bỏng độ 2 và độ 3.
  • Điều trị nhiễm khuẩn các vết loét ở chân và nơi tỳ cọ sát; hỗ trợ phòng nhiễm khuẩn tại chỗ ở người cho mảnh ghép da hoặc xây xước da diện rộng.
  • Điều trị bảo tồn các tổn thương ở đầu ngón tay như mất móng,...

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân bị phỏng độ hai và ba.
  • Người có những các vết loét ở chân và nơi tỳ cọ sát hoặc nhiễm khuẩn tại chỗ ở người cho mảnh ghép da hoặc xây xước da diện rộng.
  • Không khuyến khích dùng cho phụ nữ có thai trừ khi phỏng rộng 20% tổng diện tích về mặt da hay khi lợi ích là lớn hơn nguy cơ có thể cho bào thai.
  • Cẩn trọng khi dùng cho và mẹ đang cho con bú do chưa rõ sulfadiazin bạc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nhưng đã biết sulfonamid đã được phân bố vào sữa mẹ, có thể gây vàng da cho trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi,
  • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn có thể do hấp thu sulfadiazin có nồng độ cao trong điều trị bỏng diện rộng. Đã có báo cáo da nhiễm bạc khi dùng quá nhiều kem bạc suldadiazin 1% để điều trị vết bỏng loét ở chân.

Thường gặp:

  • Da: Ngứa, đau, nóng bỏng.

Ít gặp:

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu.
  • Da: Mày đay.

Hiếm gặp:

  • Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
  • Da: Mẫn cảm ánh sáng.
  • Gan: Tăng tramsaminase, viêm gan nhiễm độc.

Khi gặp tác dụng phụ, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý nhanh chóng.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng Sulfadiazin trên diện rộng. 
  • Bạc có thể làm mất hoạt tính của các thuốc có enzym làm tiêu các mô hoại tử, vì vậy không dùng kết hợp với nhau.
  • Với bỏng diện rộng, nồng độ Sulfadiazin trong huyết thanh có thể đạt gần với nồng độ điều trị; vì vậy có thể làm thay đổi tác dụng của một số thuốc khác. 
  • Đặc biệt làm tăng tác dụng của các thuốc hạ đường huyết dùng đường uống và phenytoin. Với những thuốc này cần theo dõi nồng độ của chúng trong máu.

Thận trọng

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người có tổn thương gan, thận vì sulfadiazin có thể bị tích lũy trong cơ thể.
  • Trong điều trị bỏng diện rộng, nồng độ Sulfadiazin trong huyết tương có thể đạt đến mức độ ở người lớn (8-12%). Do đó, ở những bệnh nhân này cần theo dõi nồng độ của sulfadiazin trong huyết tương.
  • Theo dõi chức năng thận cẩn thận và kiểm tra tinh thể sulfonamid trong máu. Phải thận trọng khi dùng bạc sulfadiazin cho người thiếu hụt enzym glucose 6 phosphat dehydrogenase, vì có thể gây thiếu máu huyết tán.
  • Bạc sulfadiazin có thể ức chế vi khuẩn tạo enzym tiêu protein, nên có thể làm các màng mủ chậm bong tách, đôi khi phải cắt lọc các màng lọc đó. Phải chú ý, có thể bị nhiễm nấm.
  • Có khả năng xảy ra phản ứng chéo giữa sulfadiazine bạc và các sulfonamides khác.
  • Nếu xảy ra phản ứng dị ứng đối với sulfadiazine bạc, việc điều trị tiếp tục cần phải được cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ xảy ra dị ứng.
  • Trong thành phần tá dược của kem có chứa Methylparaben có thể gây phản ứng dị ứng, Cetostearyl alcohol có thể gây phản ứng dạng dạ tại chỗ (như viêm da).
  • Và Propylene glycol, có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm.

Chống chỉ định

  • Do các sulfonamid có thể gây bệnh vàng da nhân, nên không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai gần ngày đẻ, trẻ đẻ non hoặc trẻ sơ sinh trong 2 tháng đầu.

  • Người dị ứng với sulfadiazin hoặc các sulfonamid khác cũng không được dùng thuốc.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độc C, nơi khô, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Medipharco- Tenamyd
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự