Thành phần của Thuốc Tratrison
Thành phần
- Betamethason dipropionat hàm lượng 6,4 mg;
- Clotrimazol hàm lượng 100,0 mg;
- Gentamicin (dưới dạng Gentamicin sulfat) hàm lượng 10,0 mg.
Dược động học
Betamethason | Clotrimazol | Gentamicin | |
Hấp thu | Sau khi bôi thuốc, đặc biệt dưới lớp băng kín hoặc khi da bị rách, Betamethason có thể được hấp thu với lượng đủ để gây tác dụng toàn thân. |
Dạng dùng bôi trên da rất ít được hấp thu. |
Gentamicin sulfat: sự hấp thu vào hệ thống tuần hoàn của Gentamicin đã được báo cáo sau khi dùng thuốc bôi da ở da bị lột và bỏng. |
Phân bố |
Phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Trong hệ tuần hoàn, Betamethason gắn kết nhiều với protein huyết tương. |
Sau giờ sau bôi kem và dung dịch 1% Clotrimazol phóng xạ trên da nguyên vẹn và trên da bị viêm cấp, nồng độ Clotrimazol thay đổi từ 100 mcg/cm3 trong lớp sừng đến 0,5 - 1 mcg/cm3 trong lớp gai và 0,1 mcg/cm3 trong lớp mô dưới da. |
Thuốc ít gắn protein huyết tương, khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong. |
Chuyển hóa và Thải trừ |
Các corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu. |
Lượng thuốc hấp thu được chuyển hóa ở gan rồi đào thải qua phân và nước tiểu. | Thời gian bán thải của gentamicin từ 2-3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người bệnh suy thận. Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận. |
Dược lực học
Betamethasone | Clotrimazole | Gentamicin | |
Nhóm thuốc |
Corticosteroid tổng hợp. |
Thuốc kháng nấm phổ rộng. |
Kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid. |
Cơ chế tác dụng |
Thuốc có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Betamethasone có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. |
Thuốc được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides, không có tác dụng với Lactobacilli. Thuốc liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. |
Có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc vào tế bào vi khuẩn nhạy cảm qua quá trình vận chuyển tích cực phụ thuộc oxy. Quá trình này bị ức chế trong môi trường kỵ khí, acid hoặc tăng áp lực thẩm thấu. Trong tế bào, thuốc gắn với tiểu đơn vị 30S và một số với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm, kết quả làm cho màng tế bào vi khuẩn bị khuyết tật và từ đó ức chế tế bào phát triển. |
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Tratrison
Liều dùng
Ngày bôi 2-3 lần, bôi cho đến khi tình trạng bệnh được cải thiện. Sau đó tiếp tục bôi ngày 1 lần.
Cách dùng
- Rửa sạch vùng da bị nhiễm bệnh bằng nước muối ấm, thấm khô rồi bôi một lớp thuốc mỏng, bôi từ ngoài vào trong.
- Trong trường hợp bị bệnh vảy nến, các mảng da ở cùi chỏ, đầu gối dày lên, sau khi bôi thuốc lần đầu, cần phải băng kín vùng da đã bôi thuốc, hiệu quả chữa trị sẽ tăng lên nhiều lần. Những lần bôi sau không cần phải băng kín.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên 1 liều, hãy sử dụng càng sớm càng tốt. Nhưng nếu quá gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đó và tiếp tục sử dụng thuốc theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ quên.
Xử trí khi quá liều
Chỉ định của Thuốc Tratrison
- Viêm da có đáp ứng với corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát.
- Eczema, viêm da, viêm trầy, hăm.
- Nấm da.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được sử dụng cho các trường hợp đã nêu trong phần chỉ định.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Do tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định, do đó chỉ nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân có thai nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi.
Người lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng lên sự tỉnh táo đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Cũng như các corticoid khác, khi bôi trên diện rộng và kéo dài thuốc có thể gây teo da tại chỗ (biểu hiện là các vết nứt da, mỏng da, dãn các mạch máu bề mặt).
- Thuốc có thể hấp thu qua da gây tình trạng cường vỏ thượng thận, nhất là khi bôi lên vùng da mỏng và dùng cho trẻ em.
Tương tác thuốc
Tương tác với Betamethson
Do thuốc có chứa Betamethason nên có thể tương tác với Paracetamol, Thuốc chống trầm cảm ba vòng, Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin, Glycosid digitalis, Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin hoặc ephedrin, các thuốc chống đông loại coumarin.
Tương tác với Gentamycin
- Việc sử dụng đồng thời Gentamycin với các thuốc gây độc cho thận bao gồm các aminoglycosid khác, vancomycin và một số thuốc họ Cephalosporin, hoặc với các thuốc tương đối độc đối với cơ quan thính giác như acid ethacrynic và có thể furosemid sẽ làm tăng nguy cơ gây độc.
- Nguy cơ này cũng tăng lên khi dùng Gentamycin đồng thời với các thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ. Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các aminoglycosid nếu được dùng chung. Việc sử dụng chung với các thuốc chống nôn như Dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.
Tương tác với Clotrimazol
Tác dụng đối kháng giữa các Imidazol (kể cả Clotrimazol) và các kháng sinh polyene in vitro đã được báo cáo. Có lẽ do Imidazol ức chế sự tổng hợp ergosterol trong khi các kháng sinh polyene lại có tác dụng chống nấm bằng cách gắn với các sterol của màng tế bào. Sự tác động của Clotrimazol lên các enzym tì thể gan không là vẫn đề đối với dạng thuốc bôi.
Thận trọng
- Khi bôi thuốc lên vùng da mặt cần thận trọng không để thuốc dây vào mắt. Các vùng da mặt dễ bị teo hơn các vùng khác và các vết thẹo để lại có màu sẫm.
- Khi vết nhiễm khuẩn quá rộng, không nên bôi thuốc vì có nguy cơ quá liều do thuốc được hấp thu qua da, phải điều trị bằng kháng sinh toàn thân.
- Khi bôi thuốc quá 7 ngày mà không thấy có dấu hiệu cải thiện bệnh, phải dừng thuốc và chọn thuốc khác kết hợp với điều trị toàn thân, vì Clotrimazol làm che khuất dấu hiệu nhiễm trùng.
Chống chỉ định
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Những người bị mụn trứng cá (cả trứng cá đỏ và trứng cá thường).
- Bệnh viêm da quanh miệng, nhiễm virus đa nguyên (herpes đơn, thủy đậu).
- Không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu, nuôi con bú, trẻ em dưới 1 tuổi.
- Không dùng điều trị viêm hay nhiễm nấm tai ngoài khi người bệnh bị thủng màng nhĩ.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.