Thuốc Noaztine 50mg (Hộp 20 vỉ x 4 viên) - Điều trị triệu chứng dị ứng, say tàu xe (Vidipha)

Thuốc Noaztine gồm Diphenhydramin hydroclorid, sản xuất bởi công ty Dược Phẩm Trung Ương Vidipha , được chỉ định điều trị một số tình trạng ngạt mũi, dị ứng, phòng và điều trị buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Noaztine 50mg (Hộp 20 vỉ x 4 viên) - Điều trị triệu chứng dị ứng, say tàu xe (Vidipha)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 20 vỉ x 4 viên
Thương hiệu:
VIDIPHAR
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050130
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Triệu chứng say tàu xe thường gặp?

Say tàu xe là tình trạng rối loạn tiền đình do cơ thể không thích nghi với sự chuyển động khi di chuyển bằng ô tô, tàu, thuyền hoặc máy bay. Triệu chứng thường xuất hiện nhanh chóng và có thể kéo dài trong suốt hành trình điển hình như:

  • Buồn nôn, nôn: Đây là dấu hiệu phổ biến nhất, có thể kèm theo cảm giác khó chịu ở dạ dày.
  • Chóng mặt, mất thăng bằng: Người bị say xe có cảm giác quay cuồng, đứng không vững.
  • Đổ mồ hôi lạnh: Da tái nhợt, toát mồ hôi, đặc biệt ở trán và lòng bàn tay.
  • Đau đầu, mệt mỏi: Cảm giác uể oải, khó tập trung, có thể kèm đau đầu nhẹ.
  • Tăng tiết nước bọt: Một số người cảm thấy chảy nước dãi nhiều hơn bình thường.
  • Tim đập nhanh, hạ huyết áp: Một số trường hợp có thể cảm thấy tim đập nhanh, huyết áp giảm nhẹ, dẫn đến choáng váng.

Thành phần của Thuốc Noaztine 50mg

Thành phần

  • Diphenhydramin hydroclorid 50mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Diphenhydramin là một thuốc kháng histamin H₁, thế hệ thứ nhất, thuộc nhóm dẫn xuất ethanolamin

Cơ chế tác dụng

  • Diphenhydramin cạnh tranh với histamin ở thụ thể histamin H₁ và do đó ngăn cản tác dụng của histamin, tác nhân gây ra các biểu hiện dị ứng đặc trưng ở đường hô hấp (hắt hơi, mũi, sổ mũi), da (ban đỏ, ngứa). Diphenhydramin còn có tác dụng gây ngủ và kháng cholinergic mạnh. Diphenhydramin được dùng để phòng và điều trị buồn nôn, nôn, chống mất do say tàu xe, tác dụng này một phần là do tính chất kháng cholinergic và ức chế thần kinh trung ương của thuốc. Do tính chất kháng muscarin, diphenhydramin được dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống Parkinson khác để điều trị sớm chứng run trong hội chứng Parkinson và thuốc cũng có thể có ích trong điều trị các phản ứng ngoại tháp do thuốc gây ra. Nhưng cũng cần lưu ý là bản thân diphenhydramin cũng có thể gây phản ứng ngoại tháp. Thuốc còn được dùng để điều trị ngắn ngày chứng mất ngủ. Ngoài ra, thuốc còn được dùng bôi ngoài da để điều trị chứng ngứa và đau do tổn thương da.

Dược động học

Hấp thu:

  • Diphenhydramin hydroclorid được hấp thu tốt bằng đường uống, tuy nhiên chuyển hóa bước đầu ở gan làm cho chỉ có khoảng 40 - 60% diphenhydramin vào được hệ tuần hoàn và có tác dụng toàn thân. Thời gian đạt nồng độ đỉnh là 1 - 4 giờ sau khi uống một liều đơn. Thuốc có thể hấp thu qua da sau khi bôi thuốc trên da và hiếm có tác dụng toàn thân.

Phân bố:

  • Diphenhydramin phân bố rộng rãi vào các cơ quan, mô của cơ thể, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương. Diphenhydramin qua được nhau thai và vào được sữa mẹ. Tỷ lệ liên kết với protein huyết cao, khoảng 80 - 85% in vitro. Tỉ lệ gắn với protein ít hơn ở người xơ gan và người châu Á (so với người da trắng).

Chuyển hóa:

  • Diphenhydramin được chuyển hóa chủ yếu ở gan qua CYP2D6, chủ yếu bằng khử alkyl oxy hóa tạo diphenylmethoxyacetic acid và liên hợp glucuronid/sulfat. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, ít ở dạng không đổi. Người xơ gan có thời gian thải trừ kéo dài.

Thải trừ:

  • Diphenhydramin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, một lượng rất ít đào thải dưới dạng không chuyển hóa. Ở người khỏe mạnh, nửa đời thải trừ từ 2,4 - 9,3 giờ. Nửa đời thải trừ cuối cùng kéo dài ở người xơ gan.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Noaztine 50mg

Cách dùng

Có thể uống diphenhydramin cùng với thức ăn, nước hoặc sữa để làm giảm kích thích dạ dày. Khi dùng diphenhydramin để dự phòng say tàu xe, cần phải uống ít nhất 30 phút, và tốt hơn là 1 - 2 giờ, trước khi đi tàu xe.

Liều dùng

  • Thông thường: 1 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày.
  • Trẻ em trên 6 tuổi: 1/2 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày.
  • Liều tối đa cho người lớn là 6 viên/ngày và trẻ em trên 6 tuổi là 3 viên/ngày.

Xử trí khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

Ngộ độc diphenhydramin có thể xảy ra ở trẻ em và người lớn, đặc biệt khi dùng chung với rượu hoặc phenothiazin. Triệu chứng gồm kháng cholinergic, ức chế thần kinh trung ương, rối loạn tim mạch (QRS dãn rộng, nhịp nhanh). Điều trị gồm rửa dạ dày, than hoạt, kiểm soát co giật bằng diazepam, kháng cholinergic nặng bằng physostigmin, tụt huyết áp bằng noradrenalin/dopamin, và triệu chứng ngoại tháp bằng biperiden. Cần hỗ trợ hô hấp khi cần thiết.

Chỉ định của Thuốc Noaztine 50mg

Thuốc Noaztine 50mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Giảm nhẹ các triệu chứng dị ứng do giải phóng histamin, bao gồm dị ứng mũi và bệnh da dị ứng.
  • Có thể dùng làm thuốc an thần nhẹ ban đêm.
  • Phòng say tàu xe và trị ho.
  • Dùng làm thuốc chống buồn nôn.
  • Điều trị các phản ứng loạn trương lực do phenothiazln.

Đối tượng sử dụng

Đối tượng sử dụng của thuốc Noaztine 50mg trong trường hợp người bệnh say tàu xe, buồn nôn...

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Không thấy có nguy cơ khi sử dụng diphenhydramin trong thời kỳ mang thai, mặc dù thuốc đã được sử dụng từ lâu.
  • Các thuốc kháng histamin được phân bố trong sữa, nhưng ở liều bình thường, nguy cơ có tác dụng trên trẻ bú sữa mẹ rất thấp.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Nên thận trọng vì thuốc gây buồn ngủ có nguy cơ gây tai nạn cho người lái xe và người vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Hệ thần kinh trung ương: ngủ gà từ nhẹ đến vừa, nhức đầu, mệt mỏi, tình trạng kích động.
  • Hô hấp: dịch tiết phế quản đặc hơn.
  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khô miệng, ăn ngon miệng hơn, tăng cân, khô niêm mạc.

Ít gặp:

  • Tim mạch: giảm huyết áp, đánh trống ngực, phù.
  • Hệ thần kinh trung ương: an thần, chóng mặt, kích thích nghịch thường, mất ngủ, trầm cảm.
  • Da: nhạy cảm với ánh sáng, ban, phù mạch.
  • Sinh dục - niệu: bí tiểu.
  • Gan: viêm gan.
  • Thần kinh - cơ, xương: đau cơ, dị cảm, run.
  • Mắt: nhìn mờ.
  • Hô hấp: co thắt phế quản, chảy máu cam.

Thận trọng

  • Tác dụng an thần của thuốc có thể tăng lên nhiều khi dùng đồng thời với rượu hoặc với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương.
  • Phải đặc biệt thận trọng và tốt hơn là không dùng diphenhydramin cho người có phì đại tuyến tiền liệt, tắc bàng quang, hẹp môn vị, do tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Tránh không dùng diphenhydramin cho người bị bệnh nhược cơ, người có tăng nhãn áp góc hẹp.

Tương tác thuốc

  • Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương: tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương có thể tăng khi dùng đồng thời thuốc kháng histamin với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác gồm barbiturat, thuốc an thần và rượu.
  • Thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamin. Chống chỉ định thuốc kháng histamin ở người đang dùng thuốc IMAO.

Chống chỉ định

Thuốc Noaztine 50mg được chống chỉ định khi mẫn cảm với diphenhydramin và những thuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự; hen; trẻ sơ sinh.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Dược Phẩm Trung Ương Vidipha
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự