Thành phần của Thuốc Imatinib 100mg
Thành phần
Imatinib hàm lượng 100mg dưới dạng Imatinib mesilate.
Dược động học
Hấp thu:
Imatinib được hấp thu tốt qua đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2 - 4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng trung bình khoảng 98%.
Phân bố:
Tỷ lệ imatinib gắn với protein huyết tương khoảng 95%.
Chuyển hóa:
Imanitib được chuyển hóa bởi cytochrom P450, chủ yếu chuyển hóa bởi isoenzym CYP3A4, ngoài ra còn chuyển hóa bởi CYP1A2, CYP2D6, CYP2C9, CYP2C19. Chất chuyển hóa chính của imatinib do vai trò của CYP3A4 là dẫn chất N-demethyl piperazin, chiếm khoảng 15% tổng lượng thuốc trong huyết tương.
Thải trừ:
Nửa đời thải trừ của imatinib là 18 giờ và của chất chuyển hóa chính là 40 giờ. Trong vòng 7 ngày kể từ khi uống, khoảng 81% liều uống imatinib được thải trừ, trong đó 68% được bài tiết qua phân và 13% được bài tiết qua nước tiểu. Thuốc được bài tiết chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính và không hoạt tính, chỉ có 25% dưới dạng thuốc chưa chuyển hóa.
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Imatinib Teva chứa hoạt chất Imatinib, một chất ức chế tyrosine kinase.
Cơ chế tác dụng:
- Imatinib làm bất hoạt một loại enzyme (Bcr-Abl tyrosine kinase), liên quan đến sự xuất hiện của một số dạng bệnh bạch cầu, bao gồm bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph+ CML) và bệnh bạch cầu cấp tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph+ ALL). Do đó, Imatinib-Teva ngăn chặn các quá trình tế bào chịu trách nhiệm tăng sinh tế bào trong bệnh bạch cầu. Imatinib-Teva được sử dụng ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi, trong điều trị bệnh nhân Ph+ CML ở giai đoạn bùng phát, giai đoạn tăng tốc hoặc giai đoạn mãn tính, cũng như ở người lớn và trẻ em trong điều trị Ph+ ALL.
- Imatinib cũng ức chế một loại enzyme khác (PDGFR tyrosine kinase). Enzym này đóng vai trò trong việc tạo ra một khối u gập ghềnh xuất hiện trên da có tên là dermatofibrosarcoma protuberans (DFSP). Đây là lý do tại sao Imatinib-Teva cũng được sử dụng để điều trị bệnh sarcoma dermatofibrosarcoma protuberans (DFSP) không thể cắt bỏ, đã tái phát hoặc di căn.
- Enzyme này cũng đóng một vai trò trong một số bệnh của hệ thống tạo máu, cụ thể là trong một số hội chứng rối loạn sinh tủy hoặc tăng sinh tủy không điển hình (MDS/MPS) với tăng bạch cầu ái toan và đột biến thụ thể PDGF hoặc sắp xếp lại gen. Trong những hội chứng này, PDGFR hoạt động quá mức. Imatinib ức chế enzyme PDGFR. Đây là lý do tại sao Imatinib-Teva cũng được sử dụng để điều trị cho người lớn mắc hội chứng loạn sản tủy hoặc tăng sinh tủy hoặc bệnh tế bào mast hệ thống (SM) liên quan đến tăng bạch cầu ái toan và đột biến thụ thể PDGF hoặc sắp xếp lại gen.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Imatinib 100mg
Liều dùng
Liều Imatinib thay đổi tùy theo phác đồ điều trị phù hợp với tình trạng bệnh cụ thể.
Người lớn
Liều Imatinib ở người lớn thường dùng là 400 - 800mg/ngày, từ 400 - 600mg thì dùng 1 lần/ngày, với liều 800mg chia làm 2 lần/ngày. Cụ thể với từng mục đích điều trị như sau:
- Đối với bạch cầu mạn tính dòng tủy giai đoạn mạn: Dùng liều 400mg/ngày hoặc có thể tăng lên 600mg/ngày nếu người bệnh đáp ứng kém với thuốc sau 3 tháng điều trị. Giai đoạn cấp tính hoặc số lượng tế bào non trong máu quá nhiều có thể dùng liều Imatinib 600mg/ngày và có thể tăng lên 800mg/ngày nếu người bệnh đáp ứng điều trị kém.
- Đối với bạch cầu cấp dòng lympho tái phát hoặc thất bại với phương pháp điều trị khác: Dùng liều 600mg/ngày.
- Đối với u tổ chức liên kết dạ dày - ruột: Sau cắt bỏ khối u, điều trị hỗ trợ dùng liều 400mg/ngày. Cũng dùng liều Imatinib 400mg/ngày trong trường hợp người bệnh không phẫu thuật hoặc khối u ác tính di căn và có thể tăng liều lên 800mg/ngày.
- Đối với bệnh lý tăng tế bào mast xâm lấn toàn thân: Liều ban đầu là 100mg/ngày và có thể tăng lên 400mg/ngày.
- Đối với bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính và sử dụng Imatinib ở bước 2 điều trị: 400 - 600mg/ngày.
Trẻ em trên 2 tuổi
Liều dùng Imatinib ở trẻ trên 2 tuổi cụ thể như sau:
- Đối với bạch cầu mãn tính dòng tủy giai đoạn mãn tính, tái phát hoặc dai dẳng: Dùng liều 260mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần dùng trong ngày.
- Đối với bạch cầu mãn tính dòng tủy giai đoạn mãn và mới chẩn đoán: 340mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể/ngày, liều dùng tối đa là 600mg/ngày và có thể dùng 1 hoặc chia làm 2 lần dùng trong ngày.
Bệnh nhân suy thận
Liều dùng Imatinib ở bệnh nhân suy thận cụ thể như sau:
- Suy thận mức độ nhẹ (độ thanh thải Clcr từ 40 - 59 ml/phút): Dùng liều tối đa là 600mg/ngày.
- Suy thận mức độ vừa (độ thanh thải Clcr từ 20 - 39 ml/phút): Dùng liều tối đa 400mg/ngày.
- Suy thận mức độ nặng (độ thanh thải Clcr dưới 20 ml/phút): Liều dùng có thể dung nạp là 100mg/ngày.
Bệnh nhân suy gan
Liều dùng Imatinib ở bệnh nhân suy gan cụ thể như sau:
- Suy gan mức độ nhẹ và vừa: Không cần hiệu chỉnh liều.
- Suy gan mức độ nặng: Giảm liều dùng xuống 25%.
- Nhiễm độc tổn thương gan trong điều trị:
- Khi bilirubin cao trên giới hạn bình thường 3 lần hoặc transaminase cao trên giới hạn 5 lần cần ngừng dùng Imatinib.
- Khi bilirubin thấp hơn giới hạn bình thường 1,5 lần và transaminase dưới giới hạn 2,5 lần có thể dùng thuốc lại với liều dùng được điều chỉnh: ở người lớn là từ 400mg/ngày xuống còn 300mg/ngày hoặc 600mg/ngày xuống còn 400mg/ngày, hoặc 800mg/ngày xuống còn 600mg/ngày; ở trẻ trên 2 tuổi là từ 260mg/m2/ngày xuống còn 200mg/m2/ngày, hoặc từ 340mg/m2/ngày xuống còn 260mg/m2/ngày.
Cách dùng
- Nên sử dụng Imatinib Teva trong bữa ăn, nuốt cả viên nang với một cốc nước lớn. Trong trường hợp viên thuốc quá lớn để nuốt, có thể bẻ viên thuốc thành 2 mảnh và nuốt từng mảnh với một cốc nước.
- Không mở hoặc nghiền nát viên nang trừ khi gặp khó khăn khi nuốt (ví dụ ở trẻ em).
- Nếu không thể nuốt toàn bộ viên thuốc, có thể hòa tan thuốc trong một cốc nước thường hoặc nước táo, khuấy bằng thìa để tan hoàn toàn và phải được nuốt ngay lập tức. Nếu vẫn còn sót lại bột thuốc thì thêm nước vào ly để tiếp tục khuấy tan và sử dụng hết để bảo đảm đủ liều.
Xử trí khi quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng:
- 1200 đến 1600 mg (thời gian thay đổi từ 1 đến 10 ngày): Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, ban đỏ, phù nề, sưng tấy, mệt mỏi, co thắt cơ, giảm tiểu cầu, , đau bụng, nhức đầu, giảm cảm giác thèm ăn.
- 1800 đến 3200 mg (cao tới 3200 mg mỗi ngày trong 6 ngày): Suy nhược, đau cơ, tăng creatine phosphokinase, tăng bilirubin, rối loạn tiêu hóa.
- 6400 mg (liều duy nhất): Một trường hợp được báo cáo trong y văn về một bệnh nhân buồn nôn, nôn, đau bụng, sốt, sưng mặt, giảm số lượng bạch cầu trung tính, tăng transaminase.
- 8 đến 10 g (liều duy nhất): Nôn và rối loạn tiêu hóa.
Cách xử lý khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được theo dõi và điều trị triệu chứng.
Chỉ định của Thuốc Imatinib 100mg
Imatinib thuộc nhóm thuốc ức chế Tyrosine Kinase có tác dụng tiêu diệt các tế bào ung thư, ngăn không cho khối u phát triển ở một số loại ung thư.
Thuốc Imatinib Teva 100mg được chỉ định dùng trong liệu trình điều trị:
- Một số rối loạn về dòng bạch cầu: Ung thư bạch cầu mãn tính dòng tủy ở cả trẻ em và người lớn, trị liệu bước 2 ở người bệnh bạch mãn tính dòng tủy, bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho (khó điều trị hoặc tái phát).
- Khối u ác tính tổ chức liên kết dạ dày - ruột.
- Các rối loạn khác: rối loạn sinh tuỷ, tăng sinh tủy, tăng tế bào mast xâm lấn toàn thân, tăng bạch cầu ưa eosin hoặc ưa eosin mạn tính, hoặc khối u lồi sarcoma da tế bào sợi tái phát, di căn hoặc không thể phẫu thuật.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho các trường hợp đã nêu trong phần chỉ định.
Các đối tượng đặc biệt:
- Phụ nữ có thai: Cho đến nay chưa có nghiên cứu phù hợp nào về độc tính với thai nhi trên người. Trên thực nghiệm ở động vật cho thấy thuốc độc với thai, gây quái thai hoặc thai chết lưu, nên tránh sử dụng ở phụ nữ mang thai. Trong trường hợp phải sử dụng ở phụ nữ mang thai cần phải báo trước về nguy cơ độc tính với thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Thực nghiệm trên chuột cho thấy imatinib và các chất chuyển hóa phân bố vào trong sữa. Dừng cho trẻ bú trong thời kỳ người mẹ điều trị bằng imatinib do nguy cơ độc với trẻ bú mẹ.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Bệnh nhân nên được thông báo rằng họ có thể gặp các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, mờ mắt hoặc buồn ngủ trong khi điều trị với imatinib. Do đó, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, tăng cân, chán ăn, xuất huyết tiêu hóa.
- Hô hấp: Viêm xoang, viêm mũi họng, khó thở, ho, đau vùng hầu họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phổi.
- Mắt: Nhìn mờ, khô mắt, phù mí mắt, viêm kết mạc, chảy máu kết mạc.
- Cơ, xương, khớp: Đau khớp, đau cơ xương, chuột rút, yếu cơ.
- Toàn thân: Imatinib cũng có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, sốt, gai rét, mất ngủ, bồn chồn, trầm cảm. Phù ngoại biên, phù mặt, phù phổi, tràn dịch màng phổi, cổ trướng. Rụng tóc, nổi mẩn, phát ban. Đổ mồ hôi nhiều về đêm, nhiễm trùng không có giảm bạch cầu.
- Máu: Chảy máu, giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, tiểu cầu, thiếu máu, xuất huyết nội sọ. Giảm kali huyết, tăng creatinin huyết tương, tăng ALT hoặc AST.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Viêm da giảm bạch cầu trung tính cấp tính, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Raynaud, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hồng ban cố định nhiễm sắc, nổi mày đay.
- Tim mạch: Imatinib cũng có thể gây rối loạn nhịp tim, nhịp nhanh nhĩ, sốc tim, suy tim nặng, phù mạch, đau ngực, sốc phản vệ.
- Máu: Thiếu máu tan máu, tăng Amylase, Canxi, Kali, Axit Uric máu; giảm Magnesi, Natri, Phosphat.
- Khác: Suy hô hấp, suy thận, chảy máu khối u, hoại tử khối u, phù não, tăng áp lực nội sọ, nhiễm trùng tiết niệu.
- Imatinib hiếm khi gây bệnh vi mạch huyết khối, thiếu máu tan máu, hội chứng ly giải khối u.
Tương tác thuốc
- Tránh sử dụng imatinib với bất kỳ thuốc nào sau đây: Alfuzosin, BCG, clozapin, conivaptan, crizotinib, dronnedaron, eplerenon, everolimus, fluticason, halofantrin, lapatinib, nisoldipin, lovastatin, lurasidon, natalizumab, nilotinib, pimecrolimus, pimozid, ranolazin, rivaroxaban, romidepsin, salmeterol, silodosin, simvastatin, tacrolimus, tamsulosin, thioridazin, ticagrelor, tolvaptan, toremifen, vắc xin sống.
- Tương tác dược lực học: Imatinib ức chế CYP2C9, CYP3A4 gây ra tương tác dược lực học và dược động học với warfarin, làm tăng tác dụng chống đông của warfarin, do đó, nếu bệnh nhân cần điều trị thuốc chống đông nên chọn heparin.
- Tương tác dược động học: Các thuốc có ảnh hưởng với enzym microsom gan như các thuốc ức chế CYP3A4 (clarithromycin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol) có thể làm tăng nồng độ imatinib huyết thanh do tương tác dược động học. Các thuốc cảm ứng CYP3A4 (carbamazepin, dexamethason, phenobarbital, phenytoin, rifampicin, St. John’s wort) có thể làm giảm nồng độ imatinib huyết thanh, vì vậy nếu dùng kèm các thuốc này có thể phải tăng liều imatinib lên ít nhất 50% và theo dõi chặt chẽ đáp ứng lâm sàng. Acetaminophen có thể tăng nồng độ/tác dụng khi dùng phối hợp với imatinib.
- Tăng tác dụng/độc tính: Imatinib có thể làm tăng tác dụng của: Acetaminophen, alfuzosin, almotriptan, alosetron, aripiprazol, bortezomib, brentuximab, vedotin, brinzolamid, budesonid (xịt mũi, toàn thân, uống, hít), ciclesonid, clozapin, colchicin, conivaptan, corticosteroid (hít đường miệng).
- Giảm tác dụng: Imatinib có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của BCG, glycosid tim, test da Coccidioidin, codein, fludarabin, prasudrel, sipuleucel-T, ticagrelor, tramadol, thuốc đối kháng vitamin K, vắc xin (sống/bất hoạt). Các thuốc sau có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của imatinib: Cyproteron, deferasirox, echinaceae, peginterferon alfa-2b, dẫn chất rifamycin, tocilizumab. Tương tác rượu/thức ăn/thảo dược: Không uống rượu khi dùng imatinib, thức ăn có thể làm giảm kích ứng đường tiêu hóa, tránh dùng nước ép bưởi vì có thể làm tăng nồng độ imatinib. Không dùng thảo dược St John wort vì có thể làm tăng chuyển hóa và giảm nồng độ imatinib trong huyết tương.
Thận trọng
- Trong trường hợp phải sử dụng cho phụ nữ mang thai cần phải báo trước về nguy cơ độc tính với thai nhi.
- Ở trẻ em: Cho đến nay chưa có thông tin về tính an toàn và hiệu lực của imatinib ở trẻ em dưới 2 tuổi. Nôn và buồn nôn, đau cơ là các ADR thường gặp nhất ở những trẻ em đã dùng imatinib.
- Do imatinib chuyển hóa qua gan, những bệnh nhân suy gan nếu điều trị bằng imatinib phải được theo dõi cẩn thận các chỉ số theo dõi chức năng gan (transaminase, bilirubin, phosphatase kiềm).
- Những bệnh nhân cao tuổi hoặc có tiền sử bệnh tim thường có nguy cơ suy tim tiến triển nặng hoặc rối loạn chức năng thất trái trong thời gian điều trị imatinib, do đó phải đánh giá, theo dõi cẩn thận và điều trị bất kỳ trường hợp nào có biểu hiện suy tim.
- Bệnh nhân điều trị imatinib có thể biểu hiện độc tính giảm từng dòng hoặc các dòng tế bào máu, do đó cần theo dõi xét nghiệm về số lượng tế bào máu hàng tuần trong tháng điều trị đầu tiên và tháng thứ 2, xét nghiệm định kỳ 2 - 3 tháng 1 lần trong những tháng tiếp theo.
Chống chỉ định
Không sử dụng Imatinib Teva nếu có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc phản ứng dị ứng nào với Imatinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C. Tránh xa tầm tay trẻ em.