Thành phần của Andol S
- Paracetamol: 500mg
- Phenylephrine: 10mg
- Chlorpheniramine: 4mg
Liều dùng - cách dùng của Andol S
Cách dùng:
- Dùng đường uống
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi: 1 viên x 1–3 lần/ngày.
Quá liều:
- Dùng liều lớn paracetamol (7,5 - 10g mỗi ngày, trong 1-2 ngày) hay dùng thuốc kéo dài có thể gây độc tính trên gan với các triệu chứng buồn nôn, nôn, đau bụng
- Clorpheniramin khoảng 25 - 50 mg/kg thể trọng gây chết với các triệu chứng và dấu hiệu quá liều: an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, truỵ tim mạch, loạn nhịp
- Quá liều phenylephrine hydrochloride gây tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trông ngực, ngoại tâm thu, dị cảm
Quên liều:
- Dùng càng sớm càng tốt.
- Gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Andol S
- Thuốc Andol S được chỉ định dùng trong các trường hợp sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt kèm theo sổ mũi, nghẹt mũi, viêm mũi, viêm xoang do cảm cúm hoặc dị ứng với thời tiết.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em trên 11 tuổi
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Buồn ngủ, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn nhưng sẽ giảm sau vài ngày.
- Phản ứng dị ứng thường gặp: ban đỏ hoặc mày đay, có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.
- Paracetamol có thể gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Phenylephrine dạng uống có thể gây đau bụng nhẹ, buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, căng thẳng, khó ngủ, rung giật, nhịp tim nhanh.
- Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng hiếm khi xảy ra với phenylephrine.
- Các dấu hiệu dị ứng của phenylephrine bao gồm: Phát ban, ngứa hoặc sưng (đặc biệt là mặt, lưỡi, họng), chóng mặt nặng, khó thở.
Tương tác thuốc:
- Uống dài ngày và liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandione.
- Khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời paracetamol và liệu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng độc tính cho gan.
- Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturate, carbamazepine) gây cảm ứng enzyme ở microsome thể gan làm tăng chuyển hóa paracetamol thành những chất độc hại cho gan.
- Phối hợp với isoniazid cũng gây tăng độc tính ở gan.
- Không nên sử dụng phối hợp với các thuốc chống trầm cảm ba vòng (như imipramine) hoặc guanethidine vì làm tăng tác dụng cao huyết áp của phenylephrine và làm giãn đồng tử đáng kể.
- Không dùng chung phenylephrine với các thuốc ức chế monoamine oxydase vì làm tăng tác dụng kích thích tim và cao huyết áp của phenylephrine.
- Không nên sử dụng phối hợp với bromocriptine vì nguy cơ gây co mạch hoặc cơn cao huyết áp.
- Các thuốc ức chế monoamine oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholine của thuốc kháng histamine.
- Rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của chlorpheniramine maleate.
- Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
Thuốc Andol S chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc mẫn cảm chéo với pseudoephedrine.
-
Bệnh tim mạch, bệnh phổi, suy gan, suy thận.
-
Tăng huyết áp nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, xơ cứng động mạch, block nhĩ thất, nhịp nhanh thất.
-
Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.
-
Cường giáp nặng hoặc glaucoma góc hẹp.
-
Người bệnh đang cơn hen cấp.
-
Phì đại tuyến tiền liệt.
-
Tắc cổ bàng quang.
-
Đang dùng MAOI hay đã dùng MAOI trong khoảng 2 tuần trước.
-
Loét dạ dày, tắc môn vị–tá tràng.
-
Trẻ em dưới 11 tuổi.
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Thận trọng:
- Thuốc gây buồn ngủ, chóng mặt.
- Không dùng cho người bệnh nhiều lần thiếu máu vì chứng xanh tím có thể không biểu hiện rõ mặc dù nồng độ methemoglobin cao.
- Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
- Không dùng cho người bị tăng nhãn áp.
- Thận trọng ở người bệnh nhược cơ vì thuốc có thể làm bệnh trầm trọng hơn.
- Không nên dùng cho người bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở vì có nguy cơ biến chứng đường hô hấp dẫn đến suy hô hấp và ngừng thở.
- Người cao tuổi (trên 60 tuổi), người suy chức năng gan, thận, đái tháo đường type 1.
- Thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh lý về mạch máu như bệnh Raynaud, lưu lượng máu đến não, tay, chân thấp, bệnh nhân cao huyết áp.
- Không dùng thuốc cho những bệnh nhân rối loạn tâm trạng như lo âu, khó ngủ hoặc người bệnh đang dùng thuốc có tác dụng kích thích thần kinh.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân tiểu khó.
- Bệnh nhân nên ngừng dùng thuốc nếu các triệu chứng bệnh kéo dài trên 7 ngày hoặc đi kèm với sốt hoặc có các triệu chứng căng thẳng, chóng mặt, mất ngủ kéo dài trong quá trình dùng thuốc.
- Cảnh báo với bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens–Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Thuốc có chứa tá dược màu quinolin nên những bệnh nhân có cơ địa dị ứng cần thận trọng khi dùng thuốc này.
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Tránh sử dụng
- Phụ nữ có thai: Không sử dụng
- Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng
Bảo quản
- Dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng