Thành phần của Arbuntec (4mg)
- Lornoxicam: 4mg
Liều dùng - cách dùng của Arbuntec (4mg)
Cách dùng:
- Dùng đường uống
Liều dùng:
- Điều trị đau: Uống từ 1-2 viên/lần x 2 lần/ngày. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 4 viên.
- Viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp: Liều hàng ngày ban đầu: 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Liều duy trì không được vượt quá 4 viên mỗi ngày.
- Giảm liều trong nhóm đặc biệt: Đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan, đề nghị liều duy trì giảm xuống còn 3 viên mỗi ngày, hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Quá liều:
- Dùng quá liều có thể gây buồn nôn và nôn, chóng mặt, mất điều hòa, hôn mê và đau bụng gan và thận, rối loạn đông máu.
Quên liều:
- Dùng càng sớm càng tốt.
- Gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Arbuntec (4mg)
- Arbuntec chỉ định trong điều trị ngắn hạn từ đau nhẹ đến đau vừa.
- Điều trị triệu chứng đau trong viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em trên 18 tuổi
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Rất thường gặp: Nhức đầu nhẹ và chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy và nôn mửa.
Thường gặp:
- Hệ thống thần kinh trung ương: Trầm cảm, mất ngủ
- Mắt: Viêm kết mạc, rối loạn thị lực
- Thần kinh: Chóng mặt, ù tai
- Suy tim, nhịp tim nhanh, nhịp tim bất thường, cảm giác đỏ mặt
- Dạ dày-ruột: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó nuốt, táo bón, đếm dạ dày, loét miệng, khô miệng
- Gan: Tăng transaminae
- Da: Phản ứng da dị ứng như viêm da, đỏ bừng và ngứa, phù mạch, nổi mề đay
- Rụng tóc
- Đau khớp
Tương tác thuốc:
- Sulphonylure: Có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
- Thuốc chống viêm không steroid khác và aspirin: Tăng nguy cơ phản ứng phụ.
- Thuốc lợi tiểu: Giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu vòng, NSAID chống lại tác dụng lợi tiểu furosemid.
- Ức chế men chuyển: Ảnh hưởng của các chất ức chế ACE có thể làm giảm và có nguy cơ suy thận cấp.
- Liti: Có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ liti trong máu và do đó khả năng tăng tác dụng phụ.
- Tránh sử dụng đồng thời.
- Methotrexat: Làm tăng nồng độ methotrexat trong máu, tránh sử dụng đồng thời,
- Digoxin: Giảm độ thanh thải thận của digoxin.
- Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận.
- Lornoxicam có tương tác với các thuốc gây cảm ứng và chất ức chế enzym CYP2C9 như Phenytoin, Amiodaron, Miconazol, Tranylcypromin và Rifampicin.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc chống viêm không steroid khác, bao gồm axit acetylic salicylic.
- Dạ dày-ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não.
- Rối loạn chảy máu và đông máu.
- Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 700 micromol/L).
- Bệnh nhân giảm tiểu cầu.
- Bệnh nhân suy tim nặng.
- Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) và có trọng lượng dưới 50 kg và phẫu thuật cấp.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Thận trọng:
- Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày và chảy máu, xuất huyết mạch máu não trước, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, rối loạn chuyển hóa porphyrin, rối loạn tạo máu, bệnh nhân có chức năng tim giảm
- Điều trị bệnh nhân có chức năng tim từ nhẹ đến trung bình, phải chú ý đến nguy cơ giữ nước và suy giảm chức năng thận
- Bệnh gan
- Tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Không sử dụng
Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30 độ C