Thành phần của Thuốc Agidorin 500/5/2mg
Bảng thành phần
- Paracetamol: 500mg
- Phenylephrin HCl: 5mg
- Clorpheniramin maleat: 2mg
Dược lực học
Chưa có thông tin
Dược động học
Chưa có thông tin
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Agidorin 500/5/2mg
Cách dùng
- Uống thuốc với một lượng nước vừa đủ.
Liều dùng
-
Thời gian điều trị: Trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ, không nên tự ý sử dụng thuốc để giảm đau quá 10 ngày ở người lớn, 5 ngày ở trẻ em hoặc để hạ sốt quá 3 ngày.
-
Liều dùng thông thường:
-
Người lớn: Uống 1 - 2 viên/lần, ngày 2 - 3 lần. Liều tối đa: 8 viên/24 giờ. Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tối thiểu là 4 giờ.
-
Trẻ em:
-
Từ 12 - 16 tuổi: Uống 1 viên/lần.
-
Từ 16 - 18 tuổi: Uống 1 - 2 viên/lần.
Có thể lặp lại liều cho trẻ em sau mỗi 4 - 6 giờ nếu cần thiết, nhưng không quá 4 lần/24 giờ.
-
-
Xử trí khi quá liều
-
Quá liều Paracetamol:
-
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, xanh tím da, hoại tử gan.
-
Xử trí: Ngoài các biện pháp điều trị thông thường, ngay lập tức phải cho uống hay tiêm tĩnh mạch N – acetylcystein hay methionin.
-
-
Quá liều Phenylephrin:
-
Triệu chứng: Tăng huyết áp, nhức đầu, co giật, đánh trống ngực.
-
Xử trí:
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
- Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
-
-
Quá liều Clorpheniramin:
-
Triệu chứng: An thần, kích thích, loạn thần, co giật, ngưng thở, tác dụng kháng cholinergic.
-
Xử trí: Tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn α-adrenergic như phentolamin 5 – 10 mg, tiêm tĩnh mạch; nếu cần, có thể lặp lại. Thẩm tách máu thường không có ích. Cần chú ý điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung, chăm sóc y tế.
-
-
Quan trọng: Ngừng thuốc ngay lập tức và tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp nếu nghi ngờ quá liều.
Xử trí khi quên liều
-
Nếu quên một liều: Uống ngay khi nhớ ra, nhưng nếu thời điểm đó gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình thông thường.
-
Không dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên. Việc dùng gấp đôi liều có thể làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn.
Chỉ định của Thuốc Agidorin 500/5/2mg
Agidorin được sử dụng để:
-
Hạ sốt.
-
Điều trị các chứng đau nhức từ nhẹ đến vừa như đau đầu, đau cơ và đau khớp.
-
Điều trị các triệu chứng đường hô hấp trên như nghẹt mũi, chảy nước mũi liên quan đến cảm cúm hoặc dị ứng theo mùa.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em
Phụ nữ có thai và cho con bú:
-
Thai kỳ:
-
Paracetamol: Thận trọng, tuân thủ chỉ định bác sĩ.
-
Clorpheniramin: Tránh dùng, đặc biệt 3 tháng cuối, trừ khi có chỉ định bắt buộc.
-
Phenylephrin: Chống chỉ định do nguy cơ dị tật và giảm tưới máu nhau thai.
-
Tư vấn bác sĩ: Phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
-
-
Cho con bú:
-
Paracetamol: Tương đối an toàn với liều thông thường.
-
Clorpheniramin: Không khuyến cáo do ức chế tiết sữa và có thể bài tiết vào sữa mẹ.
-
Phenylephrin: Chống chỉ định do thiếu dữ liệu an toàn.
-
Người lái xe, vận hành máy móc:
-
Clorpheniramin và Phenylephrin có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, nhìn mờ.
-
Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hoặc thực hiện các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn
Agidorin thường ít gây tác dụng phụ khi sử dụng đúng liều lượng và thời gian khuyến cáo. Tuy nhiên, một số tác dụng không mong muốn sau đây có thể xảy ra:
Liên quan đến Paracetamol:
-
Do dữ liệu thử nghiệm lâm sàng còn hạn chế, tần suất của các tác dụng không mong muốn liên quan đến Paracetamol chưa được xác định chính xác. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm sử dụng thuốc trên thị trường, các tác dụng bất lợi thường hiếm gặp và các phản ứng nghiêm trọng rất hiếm gặp.
-
Hiếm gặp:
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt (lưu ý: không nhất thiết liên quan trực tiếp đến Paracetamol).
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
-
Rối loạn da: Phản ứng quá mẫn trên da (ban da, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc).
-
Rối loạn hô hấp: Co thắt phế quản (thường gặp ở người bệnh hen suyễn nhạy cảm với aspirin hoặc các NSAID khác).
-
Rối loạn gan mật: Suy giảm chức năng gan.
-
Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy cấp.
-
Liên quan đến Phenylephrin:
-
Thường gặp:
-
Rối loạn tâm thần: Căng thẳng, kích động, bồn chồn, dễ cáu gắt.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ.
-
Rối loạn tim mạch: Tăng huyết áp.
-
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
-
-
Tần suất chưa rõ (Có thể rất hiếm):
-
Rối loạn mắt: Giãn đồng tử, glaucoma góc đóng cấp (thường gặp ở người bệnh glaucoma góc đóng).
-
Rối loạn tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
-
Rối loạn da: Phản ứng dị ứng (ban da, mày đay, viêm da dị ứng), nhạy cảm chéo với các thuốc giống giao cảm khác.
-
Rối loạn thận - tiết niệu: Khó tiểu, bí tiểu (thường gặp ở người bệnh có tắc nghẽn đường tiểu, ví dụ: phì đại tuyến tiền liệt).
-
Liên quan đến Clorpheniramin:
-
Rất thường gặp:
-
Rối loạn hệ thần kinh: An thần, buồn ngủ.
-
-
Thường gặp:
-
Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn tập trung, phối hợp bất thường, chóng mặt, nhức đầu.
-
Rối loạn mắt: Nhìn mờ.
-
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng.
-
Các rối loạn tổng quát: Mệt mỏi.
-
-
Tần suất chưa rõ:
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tán huyết, rối loạn tạo máu.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng, phù mạch, phản ứng phản vệ.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
-
Rối loạn tâm thần: Lẫn lộn, kích động, hưng phấn, ác mộng, trầm cảm.
-
Rối loạn tai: Ù tai.
-
Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, hạ huyết áp.
-
Rối loạn hô hấp: Dịch tiết phế quản đặc quánh.
-
Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
-
Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da.
-
Rối loạn da: Viêm da tróc vẩy, phát ban, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng.
-
Rối loạn cơ xương: Co giật cơ, yếu cơ.
-
Rối loạn thận - tiết niệu: Bí tiểu.
-
Các rối loạn tổng quát: Tức ngực.
-
Lưu ý: Trẻ em và người cao tuổi có nguy cơ cao hơn gặp các tác dụng kháng cholinergic trên thần kinh và các tác dụng kích thích nghịch lý (ví dụ: tăng hoạt động, bồn chồn, kích động).
Tương tác thuốc
Để giảm thiểu nguy cơ tương tác, không nên dùng đồng thời Agidorin với các thuốc khác có chứa Paracetamol, Phenylephrin hoặc Clorpheniramin. Do chứa ba thành phần hoạt chất, Agidorin có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác nhau. Dưới đây là tóm tắt các tương tác quan trọng:
Tương tác liên quan đến Paracetamol
-
Thuốc chống đông máu (Coumarin, dẫn chất Indandion): Sử dụng Paracetamol liều cao kéo dài có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của các thuốc này.
-
Phenothiazin: Cần thận trọng khi dùng đồng thời Paracetamol và Phenothiazin do có thể gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng.
-
Rượu: Uống nhiều rượu kéo dài làm tăng nguy cơ gây độc gan của Paracetamol.
-
Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin): Các thuốc này gây cảm ứng enzyme microsome gan, làm tăng chuyển hóa Paracetamol thành các chất độc hại cho gan, từ đó làm tăng độc tính trên gan.
-
Isoniazid: Dùng đồng thời với Paracetamol có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên gan, cơ chế tương tác chưa rõ.
-
Cholestyramin: Làm giảm hấp thu Paracetamol. Nên dùng Paracetamol ít nhất 1 giờ trước khi dùng Cholestyramin nếu cần tác dụng giảm đau tối đa.
-
Metoclopramid, Domperidon: Làm tăng hấp thu Paracetamol, tuy nhiên không cần tránh dùng đồng thời.
-
Cloramphenicol: Paracetamol có thể làm tăng nồng độ Cloramphenicol trong huyết tương.
Tương tác liên quan đến Phenylephrin
Cần thận trọng khi sử dụng Phenylephrin kết hợp với các thuốc sau do có thể xảy ra tương tác:
-
Thuốc ức chế Monoamin oxidase (MAOI, bao gồm Moclobemid): Tương tác giữa Phenylephrin (và các amin giống giao cảm khác) với MAOI có thể gây tăng huyết áp.
-
Các amin giống giao cảm khác: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên tim mạch.
-
Thuốc chẹn Beta, thuốc điều trị tăng huyết áp (Debrisoquin, Guanethidin, Reserpin, Methyldopa): Phenylephrin có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc này, làm tăng nguy cơ tăng huyết áp và các tác dụng phụ trên tim mạch khác.
-
Thuốc chống trầm cảm ba vòng (Amitriptylin): Có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên tim mạch của Phenylephrin.
-
Alkaloid Ergot (Ergotamin, Methylsergid): Tăng nguy cơ ngộ độc Ergot.
-
Digoxin, Glycosid tim: Tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim hoặc nhồi máu cơ tim.
-
Ảnh hưởng đến xét nghiệm: Phenylephrin có thể gây nhiễu màu trong xét nghiệm 5-hydroxyindoleacetic acid (5-HIAA) và acid vanillymandelic (VMA) trong nước tiểu.
Tương tác liên quan đến Clorpheniramin
-
Ethanol, thuốc an thần gây ngủ: Clorpheniramin có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của các thuốc này.
-
Phenytoin: Clorpheniramin có thể ức chế chuyển hóa Phenytoin, dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
-
Thuốc ức chế CYP3A4 (Dasatinib, Pramlintid): Các thuốc này có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của Clorpheniramin.
-
Thuốc kháng Cholinergic (Atropin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, MAOI): Sử dụng đồng thời có thể làm tăng tác dụng kháng Cholinergic của Clorpheniramin.
Thận trọng khi sử dụng
Do Agidorin chứa đồng thời Paracetamol, Phenylephrin và Clorpheniramin, cần đặc biệt lưu ý những điều sau:
-
Phản ứng da nghiêm trọng: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu và triệu chứng của các phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN, hay hội chứng Lyell), và ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Bệnh nhân cần được hướng dẫn ngừng thuốc và tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của các phản ứng này.
-
Bí tiểu: Thuốc có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt hoặc hẹp niệu đạo. Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng này.
-
Các bệnh lý nền: Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng, cường giáp, nhịp tim chậm (bradycardia), blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ vữa động mạch nặng, hoặc bệnh phổi mạn tính kèm khó thở hoặc thở ngắn.
-
Hiện tượng Raynaud và tiểu đường typ 1: Cần thận trọng khi sử dụng Agidorin cho bệnh nhân có hiện tượng Raynaud hoặc tiểu đường typ 1.
-
Người cao tuổi: Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi do đối tượng này thường nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc.
-
Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng Agidorin cho phụ nữ có thai, trừ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi và có chỉ định của bác sĩ.
-
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không nên sử dụng Agidorin cho người lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, và ảnh hưởng đến khả năng tập trung.
-
Dị ứng tinh bột mì: Agidorin có chứa tinh bột mì. Do đó, bệnh nhân dị ứng với tinh bột mì (khác với bệnh Celiac) không nên sử dụng thuốc này.
Chống chỉ định
Thuốc Agidorin 500/5/2mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc có tiền sử quá mẫn chéo với pseudoephedrin.
-
Người bệnh có tiền sử thiếu máu tái phát hoặc mắc các bệnh lý nghiêm trọng về tim mạch, phổi, thận hoặc suy gan nặng.
-
Người bệnh thiếu hụt enzyme glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
-
Tăng huyết áp không kiểm soát được, blốc nhĩ thất, xơ vữa động mạch nặng, nhịp nhanh thất.
-
Cơn hen phế quản cấp.
-
Cường giáp.
-
Glaucoma góc đóng.
-
Đang sử dụng hoặc đã sử dụng các thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) trong vòng 14 ngày gần đây.
-
Trẻ em dưới 6 tuổi.
-
Phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối thai kỳ và phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
- Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, dưới 30 độ C