Thành phần của Thuốc Alphatrypa 4200
Thành phần chính
Thuốc có thành phần chính là Chymotrypsine 4200 đơn vị USP
Thành phần tá dược bao gồm: Isomalt, magnesi stearat, amidon, bột mùi bạc hà vừa đủ 1 viên
Dược lực học
Nhóm thuốc
Alpha Chymotrypsin được điều chế bẳng cách hoạt hóa chymotrysinogen, chiết xuất từ tụy bò
Cơ chế hoạt động
- Alpha Chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm.
- Alpha Chymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù nề mô mềm do áp xe và loét hoặc do chấn thương và giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quán, phổi, viêm xoang.
Dược động học
Phân bổ
Chưa có nghiên cứu
Hấp thu
Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa
Chuyển hóa
Chưa có nghiên cứu
Thải trừ
Thải trừ qua phân và nước tiểu
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Alphatrypa 4200
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống hoặc nhậm dưới lưỡi.
Liều dùng
Dùng uống: 2 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày
Ngậm dưới lưỡi: 2 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày
Xử trí khi quên liều
- Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên
- Không sử dụng gấp đôi liều để bổ sung liều đã quên
Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo. Có thể gây sốc phản vệ
Chỉ định của Thuốc Alphatrypa 4200
Thuốc có công dụng là Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng của thuốc:
- Bệnh nhân điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật
- Người điều trị phù nề sau bỏng
Đối tượng sử dụng đặc biệt:
- Phụ nữ mang thai: thận trọng khi dùng
- Phụ nữ cho con bú: có thể dùng
- Người vận hành máy móc, lái xe: Chưa có nghiên cứu
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp: tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy
- Ít gặp: thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Trong một số trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa. Với liều cao có thể gây phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da.
Tương tác thuốc
- Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc enzym khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo.
- Không nên sử dụng thuốc với acetylcystein, một loại thuốc làm tan đàm đường hô hấp
- Không nên phối hợp thuốc với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng
Thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc với phụ nữ có thai. Chỉ dùng có phụ nữ có thai khi những lợi ích của việc điều trị vượt quá những nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi
- Chymotrypsin được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể.
- Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhãn amawst ở người bệnh dưới 20 tuổi
- Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người có bệnh đục nhãn mắt bẩm sinh
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định cho các bệnh nhân dị ứng với chymotrypsin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bảo quản
Bảo quan nơi khô, tránh ánh sáng, dưới 30 độ C