Thuốc Butocox 500 - Kháng viêm, giảm đau xương khớp

Thuốc Butocox thuộc Công ty Agimexpharm, có hoạt chất chính là Nabumetone, được chỉ định trong điều trị giảm đau, kháng viêm trong thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Butocox 500 - Kháng viêm, giảm đau xương khớp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Agimexpharm
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049354
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Viêm Khớp Dạng Thấp: Khi Các Khớp "Kêu Gào"

Viêm khớp dạng thấp (VKDTT) là một bệnh tự miễn gây viêm mãn tính ở nhiều khớp, chủ yếu là các khớp nhỏ của tay, chân. Bệnh này thường tiến triển dần theo thời gian và có thể gây ra nhiều biến dạng khớp, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống.

Các Triệu Chứng Đặc Trưng của Viêm Khớp Dạng Thấp

  • Đau khớp: Đau thường xuất hiện ở các khớp nhỏ như khớp ngón tay, cổ tay, khớp gối, khớp cổ chân. Đau có thể tăng lên khi vận động và giảm đi khi nghỉ ngơi.
  • Sưng khớp: Các khớp bị viêm thường sưng đỏ, nóng và đau.
  • Cứng khớp: Cảm giác cứng khớp thường xuất hiện vào buổi sáng hoặc sau khi nghỉ ngơi kéo dài, đặc biệt là ở các khớp ngón tay.
  • Mệt mỏi: Người bệnh thường cảm thấy mệt mỏi, thiếu năng lượng.
  • Sốt: Sốt nhẹ có thể xảy ra trong các đợt bùng phát bệnh.
  • Sụt cân: Viêm khớp gây mất cảm giác ngon miệng và làm tiêu hao nhiều năng lượng, dẫn đến sụt cân.
  • Nốt thấp khớp: Xuất hiện các nốt nhỏ dưới da, thường ở khuỷu tay hoặc cẳng chân.

Ngoài các triệu chứng trên, VKDTT còn có thể gây ra các triệu chứng khác như:

  • Rối loạn giấc ngủ: Đau khớp làm ảnh hưởng đến giấc ngủ.
  • Khó vận động: Các khớp bị cứng và đau gây khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động hàng ngày.
  • Biến dạng khớp: Nếu không được điều trị kịp thời, bệnh có thể dẫn đến biến dạng khớp, gây mất khả năng vận động.

Thành phần của Butocox 500

Nabumeton hàm lượng 500 mg

Liều dùng - cách dùng của Butocox 500

Cách dùng

  • Thuốc được uống trong bữa ăn hoặc sau khi ăn. Uống với nhiều nước.

Liều dùng

Người lớn:

  • Uống liều duy nhất 2 viên (1 g) buổi tối trước khi ngủ.
  • Nếu triệu chứng đau nặng hoặc liên tục, có thể uống thêm 1 hoặc 2 viên vào buổi sáng.

Người già:

  • Nồng độ thuốc trong máu thường cao hơn. Do đó liều dùng không được vượt quá 2 viên/ngày.
  • Để tránh hiệu ứng phụ không mong muốn, dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thể. Bệnh nhân phải được theo dõi tình trạng xuất huyết tiêu hóa trong thời gian điều trị.

Quá liều

Quá liều:

  • Các triệu chứng quá liều cấp tính sau khi uống nabumeton cũng như các thuốc NSAID có thể gây ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn và đau vùng thượng vị, các biểu hiện này thường hồi phục với việc điều trị nâng đỡ. Chảy máu dạ dày có thể xảy ra. Các biểu hiện xảy ra hiếm hơn là tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp, hôn mê. Các phản ứng kiểu phản vệ đã được thông báo với liều điều trị và có thể xảy ra sau khi quá liều.

Xử trí:

  • Giống như các thuốc NSAID khác, điều trị quá liều thuốc nabumeton bao gồm điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong vòng 4 giờ đầu sau dùng quá liều liệu pháp gây nôn và/hoặc than hoạt tính (60 – 100 g ở người lớn, 1 – 2 g/kg ở trẻ em), và/hoặc thuốc tẩy thẩm thấu có thể có ích đối với những người bệnh đã có biểu hiện bệnh lý hoặc đã uống một lượng thuốc quá lớn (từ 5 đến 10 lần liều thông thường).
  • Do thuốc gắn vào protein với tỷ lệ cao nên các liệu pháp bài niệu cưỡng bức, kiềm hóa nước tiểu, thẩm tách máu, hoặc truyền máu có thể không có hiệu quả.

Chỉ định của Butocox 500

Điều trị thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp cần điều trị giảm đau và kháng viêm.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

  • Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu
  • Chưa rõ tần suất: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu vô sản, thiếu máu tán huyết

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phản ứng dạng phản vệ

Rối loạn tâm thần:

  • Ít gặp: Lẫn lộn, kích động, mất ngủ
  • Chưa rõ tần suất: Trầm cảm, ảo giác

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Ít gặp: Buồn ngủ, choáng váng, nhức đầu, dị cảm
  • Chưa rõ tần suất: Viêm màng não vô khuẩn, chóng mặt

Rối loạn mắt:

  • Ít gặp: Thị lực bất thường
  • Chưa rõ tần suất: Viêm thần kinh mắt

Rối loạn tai và tai trong:

  • Thường gặp: Ù tai

Rối loạn mạch máu:

  • Thường gặp: Tăng huyết áp

Rối loạn hô hấp:

  • Ít gặp: Khó thở, chảy máu cam
  • Rất hiếm gặp: Viêm phổi mô kẽ
  • Chưa rõ tần suất: Hen suyễn, co thắt phế quản

Rối loạn tiêu hóa:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, viêm dạ dày, đau bụng
  • Ít gặp: Loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa
  • Rất hiếm gặp: Viêm tụy

Rối loạn gan mật:

  • Rất hiếm gặp: Suy gan, vàng da

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Thường gặp: Ban da, ngứa
  • Rất hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, rụng tóc

Rối loạn cơ xương và mô liên kết:

  • Ít gặp: Bệnh cơ

Rối loạn thận và tiết niệu:

  • Ít gặp: Rối loạn hệ tiết niệu
  • Rất hiếm gặp: Suy thận, hội chứng thận hư

Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú:

  • Rất hiếm gặp: Rong kinh

Các rối loạn tổng quát và tình trạng tại chỗ:

  • Thường gặp: Phù
  • Ít gặp: Suy nhược, mệt mỏi

Xét nghiệm:

  • Ít gặp: Tăng chỉ số xét nghiệm chức năng gan

Việc sử dụng NSAID, đặc biệt ở liều cao và lâu dài, có thể làm tăng nguy cơ huyết khối động mạch, ví dụ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc giảm đau khác bao gồm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2: Tránh sử dụng đồng thời hai hoặc nhiều hơn các NSAID (kể cả aspirin) vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng bất lợi.
  • Thuốc lợi tiểu và các thuốc hạ huyết áp khác như thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) và các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin (ARA) có thể giảm tác dụng khi dùng đồng thời với NSAID; ở một số người (như người già hoặc bị mất nước) điều này có thể làm giảm chức năng thận và cuối cùng là suy thận cấp. Do đó, cần phải bù nước và theo dõi thường xuyên các bệnh nhân này. Tình trạng tăng kali trong máu có thể nhiều hơn, đặc biệt khi sử dụng đồng thời các thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Các thuốc sau đây thường không có ảnh hưởng đến sự chuyển hóa và sinh khả dụng của nabumeton: Paracetamol, acetylsalicylic acid (ASA), cimetidin, các thuốc kháng acid có chứa hydroxyd nhôm.
  • Các glycosid tim: NSAID có thể làm suy tim trầm trọng thêm, giảm độ lọc cầu thận (GFR) và tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
  • Lithi: Giảm đào thải lithi.
  • Methotrexat: Giảm đào thải methotrexat.
  • Ciclosporin: Tăng nguy cơ độc tính trên thận.
  • Mifepriston: Không nên dùng NSAID trong khoảng 8 – 12 ngày sau khi dùng mifepriston vì các NSAID có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.
  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
  • Các thuốc kháng đông: Các NSAID có thể tăng cường tác dụng của thuốc kháng đông, như warfarin; cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với nabumeton và các dấu hiệu quá liều phải được theo dõi.
  • Kháng sinh nhóm quinolon: Dữ liệu từ động vật cho thấy các NSAID có thể làm tăng nguy cơ co giật liên quan đến kháng sinh nhóm quinolon. Bệnh nhân dùng NSAID và quinolon có thể có tăng nguy cơ bị co giật.
  • Các thuốc kháng tiểu cầu và ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI): Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
  • Tacrolimus: Có thể tăng nguy cơ độc tính trên thận khi dùng cùng lúc các NSAID và tacrolimus.
  • Zidovudin: Tăng nguy cơ độc tính huyết học khi dùng NSAID cùng lúc với zidovudin. Có bằng chứng về nguy cơ tăng tụ huyết khớp và khối tụ máu ở bệnh nhân bị bệnh huyết hữu có HIV (+) được điều trị đồng thời zidovudin và ibuprofen.
  • Sử dụng đồng thời nabumeton với các thuốc gắn kết với protein khác, ví dụ: Các sulphonamid, sulphylurea hoặc hydantoin phải được sử dụng thận trọng và cần theo dõi cẩn thận các dấu hiệu quá liều.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với nabumeton hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác: Bệnh nhân có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch hay nổi mề đay sau khi dùng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
  • Bệnh nhân suy gan nặng, suy tim nặng.
  • Không dùng ngay trước hoặc sau khi phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG).
  • Bệnh nhân suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút).
  • Trẻ em dưới 15 tuổi do chưa có nghiên cứu đầy đủ về dùng nabumeton cho trẻ em.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng

  • Giảm thiểu tác dụng không mong muốn: Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát triệu chứng.
  • Tránh dùng đồng thời: Không nên sử dụng nabumeton với các NSAID khác, bao gồm các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các NSAID có thể làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột quỵ, đặc biệt ở liều cao. Cần theo dõi bệnh nhân định kỳ về các triệu chứng tim mạch.
  • Cảnh báo cho bệnh nhân: Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng.
  • Thận trọng ở bệnh nhân cao huyết áp, suy tim, bệnh động mạch và người có yếu tố nguy cơ tim mạch.
  • Tác dụng trên hệ tiêu hóa: Xuất huyết, loét hoặc thủng đường tiêu hóa có thể xảy ra. Cần thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt là người cao tuổi.
  • Sử dụng ở người cao tuổi: Có nguy cơ cao bị phản ứng bất lợi, đặc biệt là xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Sử dụng ở bệnh nhân hen phế quản hoặc tiền sử dị ứng với NSAID: Có thể gây co thắt phế quản nặng hơn.
  • Sử dụng ở bệnh nhân suy gan, thận, tim mạch: Có thể làm suy thận nặng thêm, cần kiểm tra chức năng thận và gan.
  • Ảnh hưởng trên da: Có thể gây phản ứng da nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc. Cần ngừng thuốc nếu có dấu hiệu phản ứng da.
  • Suy giảm khả năng sinh sản: Có thể làm giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ, không khuyến cáo dùng cho phụ nữ cố gắng thụ thai.

Đối tượng đặc biệt

  • Trong thai kỳ và cho con bú: Không nên sử dụng nabumeton trong ba tháng cuối thai kỳ và chỉ sử dụng trong tam cá nguyệt đầu và giữa nếu lợi ích cho mẹ lớn hơn nguy cơ cho thai nhi. Cẩn trọng khi cho con bú.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Nhiệt độ dưới 30oC, tránh ẩm, ánh sáng.

Nhà sản xuất

Dược phẩm AGIMEXPHARM
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự