Thuốc Cataflam 50 - Điều trị chứng đau, viêm sau chấn thương

Thuốc Cataflam 50 được sản xuất tại NOVARTIS SAGLIK GIDA VE TARIM URUNLERI SAN. VE TIC.A.S với thành phần chính là Diclofenac kali giúp điều trị chứng đau, viêm sau chấn thương

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cataflam 50 - Điều trị chứng đau, viêm sau chấn thương
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Novartis
Dạng bào chế :
Viên nén bao đường
Xuất xứ:
Thổ Nhĩ Kỳ
Mã sản phẩm:
0109049397
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Biểu hiện của đau, viêm sau chấn thương

Sau khi bị chấn thương, cơ thể thường phản ứng bằng các dấu hiệu viêm để chữa lành vết thương. Tuy nhiên, mức độ và các biểu hiện của viêm có thể khác nhau tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của chấn thương.

Các biểu hiện thường gặp sau chấn thương:

  • Đau: Đây là triệu chứng phổ biến nhất. Cơn đau có thể từ nhẹ đến dữ dội, tùy thuộc vào vị trí và mức độ tổn thương.
  • Sưng: Do sự tích tụ dịch và tế bào bạch cầu tại vị trí tổn thương. Vùng da xung quanh vết thương có thể sưng lên và căng cứng.
  • Đỏ: Các mạch máu tại vị trí tổn thương giãn nở để cung cấp máu và các chất dinh dưỡng cho quá trình chữa lành, khiến vùng da đó trở nên đỏ.
  • Nóng: Cảm giác nóng tại vị trí tổn thương do tăng lưu lượng máu.
  • Mất chức năng: Khớp bị tổn thương có thể bị cứng, khó cử động hoặc hoàn toàn mất khả năng vận động.

Các biểu hiện khác có thể xảy ra:

  • Bầm tím: Do các mạch máu nhỏ bị vỡ và máu tụ lại dưới da.
  • Ngứa: Khi vết thương bắt đầu lành lại, có thể xuất hiện cảm giác ngứa.

Thành phần của Cataflam 50

Diclofenac kali: 50mg 

Liều dùng - cách dùng của Cataflam 50

Cách dùng: dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Liều khởi đầu: 100 - 150 mg. Trường hợp nhẹ: 75 - 100 mg/ngày
  • Tổng liều hàng ngày nên chia làm 2 - 3 liều riêng biệt
  • Trẻ em trên 14 tuổi:  75 - 100 mg/ngày, Không nên vượt quá liều tối đa 150 mg/ngày. Nói chung tổng liều hàng ngày nên được chia làm 2 - 3 liều riêng biệt

Quá liều:  nôn, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, chóng mặt, ù tai hoặc co giật. 

Quên liều: dùng ngay khi nhớ ra, không dùng gấp đôi hàm lượng quy định 

Chỉ định của Cataflam 50

Thuốc Cataflam 50mg được chỉ định dùng trong điều trị ngắn hạn các tình trạng cấp tính sau:

  • Đau sau chấn thương, viêm và sưng như do bong gân.
  • Đau sau phẫu thuật, viêm và sưng như sau phẫu thuật răng hoặc phẫu thuật chỉnh hình.
  • Tình trạng đau và/hoặc viêm trong phụ khoa như đau bụng kinh tiên phát hoặc viêm phần phụ.
  • Cơn đau nửa đầu (migraine).
  • Hội chứng đau cột sống.
  • Bệnh thấp không phải ở khớp.
  • Điều trị hỗ trợ trong các nhiễm khuẩn viêm đau nặng ở tai, mũi hoặc họng, như viêm họng amidan, viêm tai.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Rối loạn thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, chán ăn.
  • Rối loạn gan - mật: Tăng transaminase.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.

Tương tác thuốc: 

  • Dùng đồng thời diclofenac với các chất ức chế CYP2C9 gây tãng đáng kế nồng độ đỉnh trong huyết tương và sự phơi nhiễm diclofenac.
  • Diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithium, digoxi trong huyết tương
  • Dùng đồng thời diclofenac với các thuốc lợi tiểu hoặc thuốc trị tăng huyết áp làm giảm tác dụng trị tăng huyết áp 
  • Diclofenac có thể làm tăng độc tính đối với thận của ciclosporin và tacrolimus 
  • Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, ciclosporin, tacrolimus hoặc trimethoprim có thể tăng nồng độ kali trong huyết thanh
  • Co giật do dùng đồng thời quinin và NSAID.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: thận trọng khi sử dụng 
  • Phụ nữ có thai:  không nên dùng Cataflam trong 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kỳ 
  • Phụ nữ cho con bú: không sử dụng 

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Đang bị loét, xuất huyết, hoặc thủng dạ dày hoặc ruột
  • 3 tháng cuối của thai kỳ
  • Suy gan nặng, suy thận nặng, sung huyết
  • Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa hoặc thủng dạ dày - ruột liên quan đến việc điều trị bằng NSAID
  • Bệnh nhân mà các cơn hen, nổi mề đay hoặc viêm mũi cấp dễ xảy ra do acid acetyl salicylic hoặc NSAID khác 

Thận trọng:

  • Bệnh trên đường tiêu hoá: xuất huyết, loét dạ dày, thủng dạ dày, viêm loét đại tràng hoặc bệnh Crohn 
  • Bệnh trên đường tim mach: biến cố huyết khối tim mạch, nhồi máu cơ tim, đau ngực, hụt hơi
  • Bệnh nhân bị khiếm khuyết về sự cầm máu cần được theo dõi cẩn thận.
  • Bệnh nhân bị hen, viêm mũi dị ứng theo mùa, sưng niêm mạc mũi, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc nhiễm khuẩn mạn tính đường hô hấp 
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan vì tình trạng của họ có thể nặng thêm..
  • Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin vì có thể gây ra cơn cấp.
  • Phản ứng da nghiêm trọng, một số trường hợp bị tử vong, bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc 
  • Bệnh nhân bị tổn thương chức năng tim hoặc thận, có tiền sử bị tăng huyết áp, người cao tuổi
  • Bệnh nhân được điều trị đồng thời với thuốc lợi niệu hoặc các thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận
  • Bệnh nhân mất dịch ngoài tế bào do bất cứ nguyên nhân nào
  • Bệnh nhân có các vấn đề hiếm gặp về không dung nạp fructose di truyền, kém hấp thu glucose-galactose hoặc suy giảm men sucrose-isomaltase.

Bảo quản

Không bảo quản thuốc trên 30°C. Tránh ẩm.

Nhà sản xuất

NOVARTIS SAGLIK GIDA VE TARIM URUNLERI SAN. VE TIC.A.S
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự