Thuốc Colexib 200 USP - Điều trị viêm khớp dạng thấp

Thuốc Colexib 200 của Công ty TNHH US Pharma USA, có hoạt chất chính là celecoxib 200mg, được chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, đau bụng kinh cấp, và hỗ trợ bệnh nhân polip tuyến trong gia đình (FAP).
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Colexib 200 USP - Điều trị viêm khớp dạng thấp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
US Pharma
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049445
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nguyên nhân gây viêm khớp dạng thấp

Viêm khớp dạng thấp là một bệnh tự miễn mãn tính, nghĩa là hệ thống miễn dịch của cơ thể tự tấn công các mô khỏe mạnh, đặc biệt là các khớp. Dù nguyên nhân chính xác vẫn chưa được xác định rõ ràng, nhưng các nhà khoa học đã tìm ra một số yếu tố có thể góp phần gây ra bệnh này:

Các yếu tố nguy cơ:

  • Hệ thống miễn dịch: Hệ thống miễn dịch của người bị viêm khớp dạng thấp sản xuất ra các kháng thể tấn công vào các mô khớp, gây viêm và tổn thương.
  • Di truyền: Gen di truyền đóng một vai trò quan trọng trong việc mắc bệnh này. Nếu trong gia đình có người bị viêm khớp dạng thấp, nguy cơ bạn mắc bệnh sẽ cao hơn.
  • Môi trường: Một số yếu tố môi trường như hút thuốc lá, tiếp xúc với một số hóa chất cũng có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • Hormone: Hormone nữ estrogen có thể có liên quan đến sự phát triển của bệnh ở phụ nữ.

Thành phần của Colexib 200 USP

Celecoxib hàm lượng 200mg

Liều dùng - cách dùng của Colexib 200 USP

Viêm khớp dạng thấp: 1 viên/lần, ngày 2 lần.

Trong bệnh FAP: 2 viên/lần, ngày 2 lần.

Viêm xương khớp: 1 viên/ngày.

Đau bụng kinh:

  • Ngày đầu: 2 viên/ngày.
  • Ngày tiếp theo: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
  • Người suy gan nhẹ, vừa: Giảm nửa liều.

Thuốc uống trong/sau khi ăn.

Chỉ định của Colexib 200 USP

Dùng cho phụ nữ để giúp giảm cơn đau bụng kinh cấp.

Điều trị:

  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Bổ sung cho người polip tuyến trong gia đình (FAP).
  • Người lớn mắc bệnh viêm xương khớp.

Đối tượng sử dụng

Người trưởng thành

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Những tác dụng có hại hay gặp nhất là đau dầu, đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, buồn nôn, đầy hơi và mất ngủ.
  • Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, loét dạ dày ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tăng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu. 
  • Các dạng phản ứng dị ứng có thể xảy ra với celecoxib.

Tương tác thuốc

Tương tác enzyme: Celecoxib chuyển hóa qua Cytochrom P450 2C9, cần thận trọng khi dùng chung với các thuốc ức chế enzyme này. Celecoxib cũng ức chế Cytochrom P450 2D6, có thể gây tương tác với các thuốc chuyển hóa qua enzyme này.

Ảnh hưởng đến thuốc khác:

  • Giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid.
  • Tăng nguy cơ loét tiêu hóa khi dùng cùng aspirin hoặc NSAID khác.
  • Tăng tác dụng kháng đông của warfarin.

Tăng nồng độ thuốc:

  • Tăng nồng độ celecoxib khi dùng cùng fluconazol.
  • Tăng nồng độ lithi trong huyết tương, cần điều chỉnh liều khi dùng đồng thời.

Khuyến cáo: Thận trọng khi kết hợp celecoxib với các thuốc trên để tránh tác dụng phụ và tương tác không mong muốn.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Người suy gan nặng.
  • Người mẫn cảm với thuốc.
  • Người loét dạ dày - tá tràng.
  • Người suy thận nặng.
  • Người tiền sử dị ứng với Sulfonamid.
  • Người suy tim nặng.
  • Người mề đay, hen, dị ứng các NSAID.

Thận trọng

  • Cần thận trọng dùng celecoxib cho người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hoá, mặc dù thuốc được coi là không gây tai biến đường tiêu hoá do ức chế chọn lọc COX-2.
  • Cần thận trọng dùng celecoxib cho người có tiền sử hen, dị ứng khi dùng aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid vì cĩ thể xảy ra sốc phản vệ.
  • Cần thận trọng dùng celecoxib cho người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây chảy máu  đường tiêu hoá và thường chức năng thận bị suy giảm do tuổi.
  • Celecoxib có thể gây độc cho thận, nhất l khi duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy tim, suy thận hoặc suy gan. Cần rất thận trọng dùng celecoxib cho những người bệnh này.
  • Cần thận trọng dùng celecoxib cho người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng hơn.
  • Cần thận trọng khi dùng celecoxib cho người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh). Cần phải điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng celecoxib.
  • Celecoxib không có hoạt tính nội tại kháng tiểu cầu và như vậy không bảo vệ được các tai biến do thiếu máu cơ tim, nhất là nếu dùng liều cao kéo dài (400 - 800 mg/ngày).

Đối tượng đặc biệt

  • Chỉ nên dùng Celecoxib cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai.  Không dùng Celecoxib ở 3 tháng cuối của thai kì.
  • Chưa biết Celecoxib có được phân bố vào sữa mẹ hay không, cần cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho bú hoặc ngừng dùng Celecoxib.

Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH US Pharma USA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự