Thuốc Conoges 200 - Kháng viêm, điều trị đau xương khớp

Thuốc Conoges 200 thuộc Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam, có hoạt chất chính là celecoxib, được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn; đau cấp tính, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng; thống kinh nguyên phát; và hỗ trợ giảm số lượng polyp trong bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Conoges 200 - Kháng viêm, điều trị đau xương khớp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Boston Pharma
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049449
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Triệu chứng của viêm xương khớp

Viêm xương khớp là một bệnh lý khớp phổ biến, đặc trưng bởi sự thoái hóa sụn khớp. Khi sụn khớp bị bào mòn, các đầu xương cọ sát vào nhau gây ra đau, sưng và hạn chế vận động.

Các triệu chứng điển hình của viêm xương khớp bao gồm:

  • Đau khớp: Đây là triệu chứng thường gặp nhất. Đau thường xuất hiện từ từ, tăng dần theo thời gian và thường tệ hơn vào cuối ngày hoặc sau khi hoạt động.
  • Cứng khớp: Khớp bị cứng, khó cử động vào buổi sáng hoặc sau khi nghỉ ngơi lâu.
  • Sưng khớp: Khớp bị sưng, nóng đỏ.
  • Hạn chế vận động: Khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động hàng ngày như đi lại, leo cầu thang, đứng lên ngồi xuống.
  • Biến dạng khớp: Ở giai đoạn muộn, khớp có thể bị biến dạng.
  • Âm thanh lục cục: Khi vận động khớp, có thể nghe thấy âm thanh lục cục do các mảnh sụn vỡ ra.

Thành phần của Conoges 200

Celecoxib hàm lượng 200mg

Liều dùng - cách dùng của Conoges 200

Cách dùng:

  • Trong điều trị viêm xương khớp: uống ngày 1 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau, đều có tác dụng như nhau.
  • Đối với viêm khớp dạng thấp: nên dùng liều chia làm 2 lần.
  • Đối với liều tới 200 mg/lần, ngày uống 2 lần, có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
  • Đối với liều tới 400 mg/lần, ngày uống 2 lần, uống vào bữa ăn (cùng với thức ăn).

Liều dùng:

  • Thoái hóa xương - khớp: liều thông thường 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau.
  • Viêm khớp dạng thấp: 100 - 200mg x 2 lần/ngày.
  • Viêm cột sống dính khớp: 200 mg/ngày hoặc 100mg x 2 lần/ngày.
  • Polyp đại - trực tràng: 400 mg/lần, ngày uống 2 lần.
  • Đau nói chung và thống kinh: liều thông thường ở người lớn 400 mg/ngày/lần, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể dùng liều 200mg, ngày uống 2 lần, nếu cần.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Có thể gây ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn và đau vùng thượng vị; các biểu hiện này thường phục hồi với các việc điều trị nâng đỡ.
  • Chảy máu đường tiêu hóa.
  • Các biểu hiện xảy ra hiếm hơn là tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê.

Xử trí:

  • Điều trị quá liều thuốc chống viêm không steroid bao gồm điều trị triệu chứng và nâng đỡ; không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với thuốc chống viêm không steroid.
  • Trong 4 giờ đầu sau dùng quá liều, liệu pháp gây nôn và/hoặc cho dùng than hoạt tính (60 - 100g cho người lớn, hoặc 1 đến 2 g/kg cho trẻ em), và/hoặc một thuốc tẩy thẩm thấu có thể có ích đối với những người bệnh đã có biểu hiện bệnh lý hoặc đã uống một lượng thuốc quá lớn.

Chỉ định của Conoges 200

  • Điều trị triệu chứng viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
  • Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
  • Điều trị thống kinh nguyên phát.
  • Điều trị bổ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn của celecoxib thường nhẹ, chủ yếu liên quan đến tiêu hóa, với tỷ lệ ngừng thuốc do ADR là 7.1%.

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
  • Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn hô hấp trên.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
  • Da: Ban.
  • Chung: Đau lưng, phù ngoại biên.

Hiếm gặp:

  • Tim mạch: Ngất, suy tim, nghẽn mạch, tai biến mạch máu não.
  • Tiêu hóa: Tắc ruột, thủng ruột, viêm tụy.
  • Gan mật: Viêm gan, vàng da, suy gan.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu.
  • Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
  • Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Chung: Phản vệ, phù mạch, nhiễm khuẩn, tử vong đột ngột.

Tương tác thuốc

  • Chung: chuyển hóa của Celecoxib qua trung gian cytochrom P4502C9 trong gan. Sử dụng đồng thời celecoxib với các thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc này. Ngoài ra, celecoxib cũng ức chế cytochrom P4502D6. Do đó có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc được chuyển hóa bởi P4502D6.
  • Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Thuốc lợi tiểu: các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ở một số bệnh nhân, có thể do ức chế tổng hợp prostaglandin và nguy cơ suy thận có thể gia tăng.
  • Aspirin: mặc dù có thể dùng celecoxib cùng với liều thấp aspirin, nhưng việc sử dụng đồng thời hai thuốc này có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác, so với việc dùng celecoxib riêng rẽ.
  • Fluconazol: dùng đồng thời celecoxib với fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ huyết tươmg của celecoxib.
  • Lithi: celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của lithi, điều này dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương.
  • Warfarin: các biến chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian prothrombin đã xảy ra ở một số người bệnh (chủ yếu người cao tuổi) khi dùng celecoxib đồng thời với warfarin.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Celecoxib, sulfonamid.
  • Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
  • Tiền sử hen, mề đay, hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu COX-2 khác.
  • Điều trị đau trong vùng phẫu thuật trong phẫu thuật ghép động mạch vành nhân tạo.

Thận trọng

  • Thận trọng dùng Celecoxib:
  • Với những người có tiền sử loét dạ dày, tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hóa, mặc dù thuốc được coi là không gây tai biến đường tiêu hóa do ức chế chọn lọc COX-2.
  • Cho người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hóa và thường chức năng thận bị suy giảm.
  • Cho người suy tim, suy gan, suy thận. Celecoxib có thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến Prostaglandin thận hỗ trợ.
  • Cho người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng lên.
  • Cho người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh), cần phải điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng Celecoxib.
  • Vì chưa rõ Celecoxib có làm giảm nguy cơ ung thư đại - trực tràng liên quan đến bệnh polyp dạng tuyến đại - trực tràng có tính chất gia đình hay không, cho nên vẫn phải chăm sóc bệnh nhân này như thường lệ, nghĩa là phải theo dõi nội soi, cắt bỏ đại - trực tràng dự phòng khi cần. Ngoài ra cần theo dõi nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim cục bộ). Celecoxib không có hoạt tính nội tại kháng tiểu cầu và như vậy không bảo vệ được các tai biến do thiếu máu cơ tim, nhất là nếu dùng liều cao kéo dài (400 - 800 mg/ngày).

Đối tượng đặc biệt

  • Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng ở phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Không dùng celecoxib ở 3 tháng cuối của thai kỳ, vì các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể có tác dụng xấu trên hệ tim mạch của thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa biết celecoxib có được phân bố vào sữa mẹ hay không. Vì celecoxib có thể có những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ, cần cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho con bú, hoặc ngừng dùng celecoxib.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Sau khi uống thuốc bệnh nhân có thể bị chóng mặt nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Boston Pharma
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự