Thuốc Dinalvic VPC 37,5/325mg (Hộp 2 vỉ × 10 viên) - Giảm đau mức độ nhẹ đến vừa

Dinalvic VPC được sản xuất bởi thương hiệu Dược phẩm Cửu Long. Gồm 2 thành phần chính là Paracetamol và Tramadol, hiệu quả giảm đau tốt trong các trường hợp đau vừa và đau nặng.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Dinalvic VPC 37,5/325mg (Hộp 2 vỉ × 10 viên) - Giảm đau mức độ nhẹ đến vừa
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 2 vỉ × 10 viên
Thương hiệu:
VPC
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049502
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Các hình thức giảm đau phổ biến 

Các hình thức giảm đau không dùng thuốc

  • Nghỉ ngơi: Đôi khi, chỉ cần nghỉ ngơi đầy đủ là cơ thể có thể tự phục hồi và giảm đau.

  • Chườm lạnh hoặc chườm ấm: Chườm lạnh giúp giảm viêm và sưng, trong khi chườm ấm giúp thư giãn cơ bắp và tăng lưu thông máu.

  • Châm cứu: Châm cứu là một phương pháp truyền thống của Trung Quốc, sử dụng kim mỏng châm vào các điểm cụ thể trên cơ thể để giảm đau.

  • Xoa bóp: Xoa bóp giúp thư giãn cơ bắp, giảm căng thẳng và đau nhức.

  • Thiền và yoga: Các phương pháp này giúp giảm căng thẳng, lo âu và cải thiện khả năng kiểm soát cơn đau.

Các hình thức giảm đau dùng thuốc

  • Paracetamol: Giảm đau và hạ sốt.
  • NSAIDs (Thuốc chống viêm không steroid): Giảm đau, viêm và sốt. Ví dụ: ibuprofen, naproxen.
  • Thuốc giảm đau kê đơn: Được sử dụng cho các cơn đau nghiêm trọng hơn và cần có sự chỉ định của bác sĩ. Ví dụ: opioid (morphine, oxycodone).

Thành phần của Thuốc Dinalvic VPC 37,5/325mg

Bảng thành phần

  • Tramadol HCl 37,5mg.

  • Paracetamol 325mg.

  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược động học

Hấp thu

  • Paracetamol được hấp thu nhanh sau khi uống thuốc, gần như hoàn toàn và ở ruột non. Nồng độ đỉnh đạt được ở khoảng 1 giờ và không bị ảnh hưởng khi uống cùng tramadol.
  • Tramadol có sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 75%. Sau khi uống 100mg tramadol, nồng độ đỉnh đạt được ở khoảng 2-3 giờ

Phân bố

  • Khoảng 20% tramadol liên kết với protein huyết tương 
  • Paracetamol được phân bố rộng, hầu hết trên các mô của cơ thể trừ mô mỡ.

Chuyển hóa

  • Cách chuyển hóa chủ yếu là khử nhóm methyl ở vị trí N- và 0- hoặc kết hợp với glucoronide hay sulfat ở gan. Tramadol và chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua thận, thời gian bản thải tương ứng khoảng 6 và 7 giờ. 
  • Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan bằng cơ chế động học bậc thứ nhất

Thải trừ

  • Paracetamol được thải trừ khỏi cơ thể chủ yếu bằng cách kết hợp với glucoronide hay sulfat tùy thuộc vào liều uống.
  • Khoảng 30% tramadol được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi, khoảng 60% thuốc được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa. Tramadol và chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua thận, thời gian bản thải tương ứng khoảng 6 và 7 giờ.

Dược lực học

Nhóm thuốc: 

Tramadol và Paracetamol là thuốc giảm đau trung ương

Cơ chế tác dụng 

  • Tramadol có ít nhất xảy ra 2 cơ chế, liên kết của chất gốc và chất chuyển hóa hoạt tính (M1) với thụ thể Muy-opioid receptor và ức chế nhẹ tái hấp thu của norepinephrine và serotonin. 

  • Paracetamol: cơ chế và vị trí tác động giảm đau chính xác của nó chưa xác định rõ ràng. Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng. Khi đánh giá trên động vật ở phòng thí nghiệm, việc phối hợp tramadol và paracetamol cho thấy chúng có tác dụng hợp lực.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Dinalvic VPC 37,5/325mg

Liều dùng

  • Người lớn, người già và trẻ em trên 15 tuổi: Liều thông thường 1-2 viên, mỗi 4-6 giờ, không quá 10 viên trong 24 giờ. Không dùng quá 7 ngày liều lặp lại để tránh gây nghiện cho bệnh nhân. Nếu chưa đạt yêu cầu giảm đau phải tăng liều từ từ sau mỗi 3 – 7 ngày, mỗi lần tăng 1 viên, đến liều 2 viên x 4 lần/24 giờ hoặc tối đa 3 viên x 3 lần/ 24 giờ. 

  • Người suy giảm chức năng gan, thận (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) không dùng quá 4 viên trong 24 giờ, khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc là 12 giờ. Nếu suy thận nặng hơn (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút) không được dùng thuốc.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

Triệu chứng quá liều có thể của Tramadol, Paracetamol hay cả hai. 

  • Tramadol: Nôn, co giật, bối rối, lo âu, nhịp nhanh, tăng huyết áp, hôn mê, suy hô hấp. 

  • Paracetamol: Kích thích đường tiêu hóa, chán ăn, buồn nôn, nôn, khó chịu, nhợt nhạt, toát mồ hôi. 

Xử trí

  • Tùy theo mức độ quá liều mà có phương pháp xử trí khác nhau. Trước tiên phải duy trì tình trạng thông khí tốt, điều trị tích cực, chống co giật bằng thuốc ngủ nhóm barbiturat hoặc dẫn xuất benzodiazepin.

  • Nếu ngộ độc tramadol theo đường uống có thể cho uống than hoạt để tăng hấp phụ, giảm hấp thu tramadol. Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu. Dùng naloxon để giải độc ít mang lại hiệu quả, trái lại làm tăng khả năng gây co giật. Biện pháp lọc máu sử dụng trong ngộ độc tramadol cũng không có hiệu quả. Nếu lượng paracetamol đã uống ước tính vượt quá 7,5 đến 10 gam đối với người lớn, 150 mg/kg đối với trẻ em thì trước hết nên uống N-acetylcysteine và tiếp tục các biện pháp xử lý khác.

Xử trí khi quên liều

Chưa tìm thấy tài liệu

Chỉ định của Thuốc Dinalvic VPC 37,5/325mg

Giảm đau trong những trường hợp đau nặng hoặc trung bình. Những trường hợp đau khi có chống chỉ định hoặc dùng các thuốc giảm đau khác không có hiệu quả.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị đau do nhiều nguyên nhân

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc qua được nhau thai và đi vào sữa mẹ. Phụ nữ mang thai nếu dùng thuốc dài ngày có thể gây nghiện và hội chứng cai cho trẻ sau khi sinh. Vì thế không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc làm giảm sự tỉnh táo, do vậy không dùng thuốc khi lái tàu xe, vận hành máy móc và làm việc trên cao 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn phụ thuộc rõ rệt vào thời gian dùng thuốc và liều lượng thuốc. Thuốc càng dùng dài ngày thì tỉ lệ các tác dụng không mong muốn càng tăng cao.

  • Thường gặp: Khó chịu. Hạ huyết áp. Lo lắng, bồn chồn, lú lẫn, rối loạn phối hợp, sảng khoái, căng thẳng thần kinh, rối loạn giấc ngủ. Nôn, buồn nôn, đau bụng, chán ăn, trướng bụng, táo bón. Tăng trương lực. Phát ban. Rối loạn sự nhìn. Triệu chứng tiền mãn kinh, đái rắt, bí đái.

  • Ít gặp: Có thể xảy ra tai nạn, dị ứng, sốc phản vệ, có xu hướng nghiện, giảm cân. Hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, tim đập nhanh. Dáng đi bất thường, mất trí nhớ, rối loạn nhận thức, trầm cảm, khó tập trung, ảo giác, dị cảm, co giật, run. Khó thở. Hội chứng Stevens - Johnson, viêm da biểu bì, hoại tử nhiễm độc, mày đay, phỏng nước. Loạn thị giác. Khó tiểu tiện, rối loạn kinh nguyệt. Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Bệnh thận, độc tính thân khi lạm dụng dài ngày.

Cách xử trí: 

  • Để hạn chế tác dụng không mong muốn, thuốc cần được dùng với liều thấp nhất có tác dụng và với thời gian dùng ngắn nhất có thể. 

  • Người bệnh cần được hướng dẫn dùng thuốc cẩn thận và biết cách theo dõi phản ứng có hại khi dùng thuốc. 

  • Khi đang dùng thuốc nếu thấy biểu hiện các tác dụng không mong muốn cần ngừng dùng thuốc ngay và tham khảo ý kiến của thầy thuốc. 

  • Trong trường hợp gấp các phản ứng bất thường năng cần phải đến cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra và có hướng xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin): Làm tăng chuyển hóa thuốc, do đó làm giảm tác dụng và tăng độc tính của thuốc. 

  • Quinidin: Ức chế CYP2D6 làm giảm chuyển hóa và tăng tác dụng của thuốc.

  • Fluoxetin, paroxetin, aminotriptyline làm giảm chuyển hóa Dinalvic VPC, ngược lại Dinalvic VPC ức chế sự tái nhập noradrenalin và serotonin. Do vây. không được phối hợp trong điều trị. 

  • Warfarin: Thuốc làm kéo dài thời gian prothrombin, khi dùng phối hợp với warfarin cần phải kiểm tra thời gian prothrombin thường xuyên. Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời thuốc với phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt 

  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.

  • Ngoài ra dùng đồng thời với isoniazid cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tỉnh với gan

Thận trọng

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc kéo dài trên 7 ngày liều lặp lại vì thuốc có tiềm năng gây nghiện kiểu morphin. 

  • Phải dùng thuốc thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước. Trong điều trị lâu dài nếu ngừng dùng thuốc đột ngột có thể gây nên hội chứng cai thuốc, biểu hiện: hốt hoảng, ra nhiều mồ hôi, mất ngủ, buồn nôn, run, ỉa chảy, dựng lông. 

  • Trong một số trường hợp có thể xảy ra ảo giác, hoang tưởng. Do vậy, không nên dùng thuốc thường xuyên, dài ngày và không nên ngừng đột ngột mà phải giảm dần liều. 

  • Ở liều điều trị thuốc có thể gây cơn co giật, do vậy phải hết sức thận trọng ở người có tiền sử động kinh hoặc người bị một số bệnh có nhiều nguy cơ gây co giật hoặc khi phối hợp với thuốc ức chế MAO, thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng, thuốc an thần kinh. 

  • Một số trường hợp khi dùng thuốc lần đầu tiên có thể gây nên sốc phản vệ nặng, tuy nhiên ít gặp tử vong. Những người có tiền sử sốc phản vệ với codein hoặc opioid khác khi dùng thuốc dễ có nguy cơ sốc phản vệ. Không dùng thuốc cho người có tiền sử lệ thuộc opioid. Trường hợp cần thiết phải phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì phải giảm liều Dinalvic VPC. 

  • Mặc dù thuốc gây ức chế hô hấp kém morphin nhưng khi dùng liều cao hoặc kết hợp với các thuốc gây mê, rượu sẽ làm tăng nguy cơ ức chế hô hấp. Những người bệnh có biểu hiện của tăng áp lực sọ não hoặc chấn thương vùng đầu khi dùng thuốc cần phải theo dõi trạng thái tâm thần cẩn thận.

  • Người có chức năng gan, thận giảm cần phải giảm liều Dinalvic VPC. Tránh dùng thuốc kéo dài, đặc biệt cho người có tiền sử nghiện opioid.

  • Người cao tuổi: Người cao tuổi thường suy giảm chức năng gan, thận, nên thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hoặc opioid. 

  • Người ngộ độc cấp hoặc dùng quá liều các thuốc ức chế thần kinh trung ương như: rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương. các opioid hoặc các thuốc điều trị tâm thần.

  • Người đang dùng thuốc ức chế MAO hoặc mới dùng (ngừng thuốc chưa đến 15 ngày) 

  • Người suy hô hấp nặng. 

  • Người suy gan, suy thận nặng. 

  • Trẻ em dưới 15 tuổi. 

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú. 

  • Người động kinh chưa kiểm soát được bằng điều trị. 

  • Người nghiện opioid. 

  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).

Bảo quản

Để thuốc nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự