Thuốc Gofen 400 - Hạ sốt, giảm đau do cảm cúm, đau đầu

Gofen 400 chứa Ibuprofen, thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm không steroid (NSAID). Thuốc được dùng để giảm đau nhức, viêm khớp, đau bụng kinh, đau đầu và hạ sốt.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Gofen 400 - Hạ sốt, giảm đau do cảm cúm, đau đầu
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Mega Lifesciences
Dạng bào chế :
Viên nang mềm
Xuất xứ:
Thái Lan
Mã sản phẩm:
0109049903
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Cách giảm đau bụng kinh hiệu quả

Đau bụng kinh là tình trạng đau vùng bụng dưới xảy ra trước hoặc trong kỳ kinh nguyệt, do co thắt tử cung để đẩy lớp niêm mạc ra ngoài. Cơn đau có thể nhẹ hoặc dữ dội, kèm theo buồn nôn, mệt mỏi, đau lưng, và ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày.

Các cách làm giảm đau bụng kinh đơn giản, hiệu quả như:

  • Chườm ấm: Đặt túi chườm nóng hoặc chai nước ấm lên bụng để thư giãn cơ tử cung.
  • Uống trà gừng hoặc trà bạc hà: Có tác dụng làm ấm bụng và giảm co thắt tử cung.
  • Sử dụng thuốc giảm đau: Ibuprofen hoặc Paracetamol nếu cơn đau nghiêm trọng (dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ).
  • Ăn uống lành mạnh: Bổ sung thực phẩm giàu magie, canxi, vitamin B6, hạn chế đồ ăn nhiều muối, dầu mỡ và caffeine.
  • Nghỉ ngơi đủ giấc: Giảm căng thẳng, thư giãn để cơ thể phục hồi tốt hơn.

Thành phần của Gofen 400

Thành phần

  • Ibuprofen: 400mg

Dược động học

  • Hấp thu: Ibuprofen hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 1 đến 2 giờ sau khi uống. Khi uống chung với thức ăn, tốc độ hấp thu có thể giảm nhưng tổng lượng hấp thu không đổi.
  • Phân bố: Ibuprofen gắn kết mạnh với protein huyết tương. Chất này chiếm một phần nhỏ trong dịch hoạt dịch nhưng có nồng độ cao hơn ở mô viêm.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Chuyển hóa chủ yếu qua gan và thải trừ qua thận. Thời gian bán thải khoảng 1,8 - 2 giờ. Ibuprofen không tích lũy trong cơ thể khi dùng đúng liều.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc

Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)

  • Cơ chế tác dụng
    • Ức chế enzym cyclooxygenase (COX), giảm tổng hợp prostaglandin – chất trung gian gây viêm, đau và sốt.
    • Tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Khởi phát tác dụng nhanh và thời gian tác dụng kéo dài.

Liều dùng - cách dùng của Gofen 400

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, uống sau khi ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên mỗi 4-6 giờ.

Xử trí khi quá liều

Chưa có báo cáo thực tế.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra.
  • Nếu đã gần đến thời điểm uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường.
  • Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Chỉ định của Gofen 400

  • Giảm đau do cảm cúm, đau đầu, đau răng, đau nhức cơ xương khớp.
  • Điều trị viêm khớp, đau bụng kinh.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi cần điều trị.
  • Không nên dùng thuốc trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng do thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ.
  • Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bạn bị chóng mặt, hoa mắt, mờ mắt hoặc buồn ngủ.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Hệ tiêu hóa: Đầy bụng, ADP - 10%, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ.
  • Hệ miễn dịch: Mề đay, phát ban, ngứa.
  • Hệ hô hấp: Co thắt phế quản, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn.
  • Tim mạch: Phù, cao huyết áp, suy tim (hiếm gặp).
  • Gan, thận: Tổn thương gan, suy thận nếu dùng kéo dài hoặc quá liều.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu (hiếm gặp).

Tương tác thuốc

Không kết hợp với:

  • Các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm các salicylate liều cao do nguy cơ gây loét và xuất huyết đường tiêu hóa khi dùng đồng thời.
  • Methotrexat liều thấp hơn 15mg/tuần do làm tăng độc tính của methotrexat.

Cần thận trọng khi kết hợp với:

  • Thuốc chống đông máu như warfarin, heparin, ticlopidine: Tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Các thuốc lợi tiểu, thuốc hạ huyết áp: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
  • Glucocorticoid: Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
  • Digoxin: Làm tăng độc tính do ức chế chức năng thận.

Thận trọng

  • Người cao tuổi: Nguy cơ tác dụng phụ cao hơn, đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa.
  • Người có bệnh lý tim mạch: Cần thận trọng khi dùng dài ngày do nguy cơ cao huyết áp, suy tim.
  • Người có tiền sử loét dạ dày - tá tràng: Không nên sử dụng hoặc cần có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.
  • Suy gan, suy thận nặng.
  • Bệnh nhân bị hen suyễn do thuốc kháng viêm không steroid.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng cuối.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Công ty Mega Lifesciences Public Company Limited
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự