Thuốc Hapacol 325 Flu - Điều trị triệu chứng cảm sốt

Hapacol 325 Flu là sản phẩm của thương hiệu DHG Pharma (Dược Hậu Giang, Việt Nam), chứa Paracetamol 325mg và Clorpheniramin maleat 2mg. Thuốc được chỉ định điều trị các triệu chứng cảm sốt như sốt, nhức đầu, sổ mũi, chảy nước mũi và đau nhức nhẹ kèm theo

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Hapacol 325 Flu - Điều trị triệu chứng cảm sốt
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 24 gói x 1,5g
Thương hiệu:
DHG Pharma
Dạng bào chế :
Cốm sủi bọt
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051106
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Triệu chứng của bệnh cảm sốt thông thường

Cảm sốt thông thường là tình trạng nhiễm virus nhẹ, thường gặp ở mọi lứa tuổi. Triệu chứng khởi phát từ 1–3 ngày sau khi nhiễm virus, bao gồm: sốt nhẹ đến sốt cao, đau đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, ho khan hoặc ho có đờm, đau họng, hắt hơi và mệt mỏi toàn thân. Một số trường hợp có thể kèm theo ớn lạnh, chảy nước mắt, đau nhức cơ bắp hoặc cảm giác chán ăn. Triệu chứng thường kéo dài từ 5–7 ngày và có thể tự khỏi nếu được nghỉ ngơi và chăm sóc đúng cách. Tuy nhiên, nếu sốt kéo dài trên 3 ngày, kèm theo khó thở, đau ngực hoặc không đáp ứng thuốc hạ sốt, nên đến cơ sở y tế để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Thành phần của Thuốc Hapacol 325 Flu

Thành phần

  • Paracetamol: 325mg

  • Chlorpheniramin maleat: 2mg

  • Tá dược vừa đủ: 1 gói (bao gồm acid citric khan, mannitol, natri bicarbonat, đường trắng, aspartam, PVP K30, màu sunset yellow, bột hương cam)

Dược động học

Paracetamol

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa.

  • Phân bố: Phân bố nhanh vào các mô cơ thể; thể tích phân bố khoảng 0,95 L/kg.

  • Chuyển hóa: Chủ yếu tại gan, qua quá trình liên hợp với glucuronid và sulfat. Một phần nhỏ chuyển hóa qua enzym CYP450 tạo ra chất trung gian N-acetyl-benzoquinonimin (NAPQI) độc với gan.

  • Thải trừ: Qua thận, chủ yếu ở dạng liên hợp, thời gian bán thải khoảng 1,25 – 3 giờ.

Chlorpheniramin maleat

  • Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, tác dụng sau 30 – 60 phút.

  • Phân bố: Tốt vào mô và hệ thần kinh trung ương.

  • Chuyển hóa: Tại gan.

  • Thải trừ: Qua nước tiểu, thời gian bán hủy 12 – 15 giờ.

Dược lực học

Paracetamol

  • Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt không thuộc nhóm NSAIDs

  • Cơ chế tác dụng: Ức chế enzym cyclooxygenase (COX), chủ yếu ở hệ thần kinh trung ương, làm giảm tổng hợp prostaglandin – chất gây đau và sốt

Chlorpheniramin maleat

  • Nhóm thuốc: Thuốc kháng histamin H1 thế hệ 1

  • Cơ chế tác dụng: Cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H1, từ đó giảm triệu chứng dị ứng như hắt hơi, sổ mũi.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Hapacol 325 Flu

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 2 gói/lần, không quá 12 gói/ngày
  • Trẻ em từ 6 – <12 tuổi: uống 1 gói/lần, không quá 5 gói/ngày
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: tham khảo ý kiến bác sĩ

Cách dùng

  • Cách mỗi 4 – 6 giờ uống 1 lần
  • Pha thuốc với nước
  • Uống sau bữa ăn để giảm kích ứng dạ dày

Quá liều và xử trí

Liên quan đến Paracetamol:

Triệu chứng quá liều:

  • Khi dùng liều độc đơn nhất hoặc lặp lại liều lớn (7,5 - 10 g trong 1 - 2 ngày) có thể gây ngộ độc gan nghiêm trọng, dẫn đến tử vong.

  • Biểu hiện: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.

Xử trí:

  • Nếu ngộ độc nặng: cần điều trị hồi sức tích cực.

  • Rửa dạ dày trong vòng 4 giờ sau khi uống.

  • Dùng thuốc giải độc chính là N-acetylcystein (hiệu quả tốt nhất nếu dùng trong vòng 10 giờ sau khi uống paracetamol).

  • Nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống: vẫn có thể dùng thuốc giải độc.

Liên quan đến clorpheniramin:

Triệu chứng quá liều:

  • Liều tử vong ước tính: 25 - 50 mg/kg thể trọng.

  • Triệu chứng và dấu hiệu quá liều gồm: An thần, loạn tâm thần, co giật, ngừng thở, rối loạn nhịp tim (bao gồm tim nhanh), tác dụng chống tiết acetylcholin (khô miệng, giãn đồng tử, táo bón...)

Xử trí:

  • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, đặc biệt chú ý đến: tim mạch, hô hấp, chức năng gan, thận, cân bằng nước và điện giải.

  • Dùng than hoạt tính nếu chưa quá 1 giờ sau khi uống, trừ khi có chống chỉ định.

  • Trong trường hợp bị huyết áp thấp và loạn nhịp tim: điều trị tích cực.

  • Co giật: dùng diazepam tiêm tĩnh mạch.

  • Thẩm phân máu không hiệu quả trong hầu hết các trường hợp ngộ độc clorpheniramin

Chỉ định của Thuốc Hapacol 325 Flu

  • Dùng điều trị các triệu chứng cảm sốt như: sốt, nhức đầu, sổ mũi, chảy nước mũi, đau nhức nhẹ kèm theo

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên

Đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Dùng chlorpheniramin trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây dị tật thai nhi như hở hàm ếch, tật ở ống động mạch (ống động mạch Botalli)
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng thuốc. Paracetamol có thể tiết vào sữa mẹ, tuy chưa có ghi nhận ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh
  • Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng vì Chlorpheniramin có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng khả năng làm việc

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Liên quan đến Paracetamol:

Ít gặp:

  • Da: ban.
  • Dạ dày – ruột: buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
  • Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày

Hiếm gặp:

  • Da: hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoài ban toàn thân cấp tính
  • Khác: phản ứng quá mẫn

Liên quan đến chlorpheniramin:

Rất thường gặp: Thần kinh trung ương: lú lẫn, buồn ngủ

Thường gặp:

  • Thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu.
  • Tiêu hóa: buồn nôn, khô miệng.
  • Giác quan: mờ mắt.
  • Khác: mệt mỏi

Ít gặp:

  • Máu và hệ bạch huyết: rối loạn tạo máu, thiếu máu tan huyết.
  • Hệ thống miễn dịch: dị ứng, phù thanh quản, sốc phản vệ.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn.
  • Tai – Tâm thần: chóng mặt, nhức đầu, khó chịu, mất ngủ, ác mộng, ảo giác, trầm cảm.
  • Đối với thính giác và tai: ù tai.
  • Tim mạch: nhịp nhanh, hạ huyết áp.
  • Hô hấp: dày đờm, nghẽn đường hô hấp, khô mũi, ngực tức.
  • Tiêu hóa: táo bón.
  • Da và các rối loạn dưới da: phát ban, ban đỏ, ban mề đay, khô da, ngứa, tăng tiết mồ hôi.
  • Gan: viêm gan, vàng da.
  • Cơ xương và mô liên kết: co giật, yếu cơ.
  • Tiết niệu và sinh dục: khó tiểu.
  • Khác: đau ngực

Tương tác thuốc

  • Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông máu của warfarin và các thuốc chống đông dẫn chất coumarin khác.

  • Dùng cùng các thuốc gây cảm ứng enzym gan (phenytoin, barbiturat, carbamazepin...) với liều độc có thể gây tổn thương gan.

  • Không nên dùng paracetamol với rượu.

  • Metoclopramid và domperidon làm tăng hấp thu paracetamol.

  • Cholestyramin làm giảm hấp thu paracetamol.

  • Paracetamol có thể làm tăng độc tính của zidovudin.

Tương tác thuốc với chlorpheniramin:

  • Dùng đồng thời với thuốc ức chế MAO có thể kéo dài và tăng tác dụng kháng acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Thận trọng

  • Đối với người bị phenylceton - niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa aspartam

  • Đối với một số người quá mẫn (bệnh hen) nên tránh dùng paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa sulfít

  • Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận

  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu

Chlorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tác dụng an thần, mờ mắt và tạng ứ, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.

  • Tác dụng của thuốc chứa chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.

  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh phổi mạn tính, người nhạy cảm với thuốc, người bị tăng nhãn áp, người cao tuổi.

  • Nguy cơ gây sai lệch khi sử dụng trong thời gian dài

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc

  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase

  • Người bệnh glaucoma góc hẹp, đang trong cơn hen cấp, phủi tắc nghẽn tiềm ẩn, loét dạ dày chảy máu, tắc môn vị - tá tràng

  • Dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày

  • Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng

Bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự