Thuốc Ibumed 400 (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Giảm đau do cảm cúm, đau đầu

Thuốc Ibumed 400 mg là sản phẩm của Công ty Glomed, xuất xứ tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Ibuprofen, được chỉ định dùng để hạ sốt hoặc giảm đau như: Đau đầu, đau bụng kinh, cúm và đau răng.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Ibumed 400 (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Giảm đau do cảm cúm, đau đầu
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Abbott
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Hoa Kỳ
Mã sản phẩm:
0109049947
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Đau bụng kinh là gì?

Đau bụng kinh còn gọi là thống kinh, là thuật ngữ y khoa chỉ tình trạng xuất hiện những cơn đau co thắt, cơn đau quặn ở vùng bụng dưới, thường xuất hiện trước và trong thời gian hành kinh do sự co bóp của tử cung. Đây là hiện tượng phổ biến trong chu kỳ kinh nguyệt ở nữ giới.

Theo Hiệp hội Sản Phụ khoa Hoa Kỳ (ACOG), hơn ½ phụ nữ bị đau bụng kinh từ 1-2 ngày mỗi tháng. Thông thường cơn đau ở mức độ nhẹ, tuy nhiên ở một số phụ nữ xuất hiện cơn đau nghiêm trọng hơn khiến họ không thể thực hiện các hoạt động sinh hoạt và công việc thường ngày trong vài ngày.

Thành phần của Thuốc Ibumed 400

  • Hoạt chất: Ibuprofen 400 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic.
  • Cơ chế tác dụng: Ibuprofen có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Tính kháng viêm của ibuprofen có thể yếu hơn so với một vài thuốc kháng viêm không steroid khác. Tác dụng giảm đau của thuốc phụ thuộc vào tác dụng kháng viêm và có tác dụng trên cả trung ương và ngoại vi. Đây là một thuốc ức chế enzym cyclooxygenase mạnh do đó ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin. Ngoài ra thuốc còn ngăn cản hình thành thromboxan A2 bởi sự kết tập tiểu cầu.

Dược động học

  • Hấp thu:
    • Ibuprofen được hấp thu nhanh từ đường tiêu hoá với 80 - 90% sinh khả dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được 1 - 2 giờ sau khi uống.
    • Nếu dùng cùng bữa ăn, nồng độ đỉnh trong huyết thanh thấp hơn và đạt được chậm hơn so với khi không dùng bữa. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng toàn phần.
  • Phân bố: Ibuprofen gắn kết mạnh với protein huyết tương (99%). Ibuprofen có thể tích phân bố nhỏ, khoảng 0,12 – 0,2 l/kg ở người lớn.
  • Chuyển hóa: Ibuprofen được chuyển hóa nhanh ở gan thông qua cytochrome P450, chủ yếu CYP2C9, tạo thành 2 chất chuyển hóa ban đầu không hoạt tính, 2 - hydroxyibuprofen và 3 - carboxyibuprofen. Sau khi uống thuốc, gần 90% liều uống ibuprofen có thể thấy trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa oxy hóa và liên hợp glucuronic. Rất ít ibuprofen được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
  • Thải trừ: Sự đào thải qua thận vừa nhanh vừa hoàn toàn. Thời gian bán thải là khoảng 2 giờ. Việc đào thải ibuprofen thực tế hoàn tất 24 giờ sau khi dùng liều cuối cùng.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ibumed 400

Liều dùng

  • Người lớn
    • Đau nhẹ và sốt, đau bụng kinh: 1 viên/lần, các lần uống thuốc cách nhau từ 4 - 6 giờ. Không uống quá 3 viên/ngày.
    • Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp: 1 - 2 viên/lần, không uống quá 6 viên/ngày.
  • Trẻ em trên 12 tuổi: Tối đa 40 mg/kg cân nặng mỗi ngày trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Cách dùng

Thuốc được dùng theo đường uống.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng

Các triệu chứng quá liều ibuprofen có thể gồm buồn ngủ, đau đầu, đau bụng, khó thở, buồn nôn, nôn, loạn nhịp tim, suy thận, tụt huyết áp, hôn mê.

  • Xử trí
    • Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với quá liều ibuprofen.
    • Làm cho thuốc dễ dàng đào thải bằng cách rửa dạ dày, gây nôn, gây lợi tiểu và cho uống than hoạt.
    • Nếu nặng, thấm tách máu hoặc truyền máu.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc Ibumed 400

  • Giảm đau nhức nhẹ do cảm cúm, cảm lạnh thông thường, đau họng, đau đầu, đau nửa đầu, đau sau phẫu thuật, đau răng, đau bụng kinh, đau lưng, đau cơ, viêm cơ xương, đau nhức nhẹ do viêm khớp, và hạ sốt tạm thời.
  • Giảm các cơn đau do viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp mạn tính.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được dùng cho đối tượng người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Thời kỳ mang thai và đang cho con bú

Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Đặc biệt, không được dùng ibuprofen trong 3 tháng cuối của thai kỳ trừ khi có chỉ định của bác sĩ, do thuốc có thể gây nguy hại cho trẻ chưa được sinh ra hoặc gây biến chứng trong lúc sinh.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể làm bạn chóng mặt hay buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hay tiến hành bất cứ hoạt động nào cần sự tập trung cho đến khi bạn chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường xảy ra rối loạn hay chảy máu tiêu hóa, loét dạ dày-tá tràng, khó tiêu, khó chịu hay đau bụng, đau thượng vị, ợ nóng, buồn nôn.
  • Những triệu chứng khác gồm: Đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, suy nhược, mất ngủ, ù tai, mắt mờ, phát ban da, ngứa, phù.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.
  • Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện các dấu hiệu mới bất thường, triệu chứng đau không cải thiện trong vòng 10 ngày hay sốt không cải thiện trong vòng 3 ngày, đau nửa đầu không giảm hay trở nên trầm trọng hơn sau khi uống liều đầu.

Tương tác thuốc

  • Nhóm quinolon: Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
  • Các thuốc kháng viêm không steroid khác: Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của các thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Corticosteroid: Sử dụng đồng thời ibuprofen với các corticosteroid làm tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày.
  • Lithi, digoxin, methotrexat và các glycosid tim: Ibuprofen làm tăng nồng độ lithi, digoxin, methotrexat và các glycosid tim trong huyết tương, do đó làm tăng độc tính của những thuốc này.
  • Thuốc chống đông dùng đường uống: Ibuprofen làm tăng tác dụng của thuốc chống đông dùng đường uống.
  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin, ciclosporin, tacrolimus, furosemid hay các thuốc lợi tiểu khác: Nguy cơ độc tính trên thận tăng khi dùng đồng thời ibuprofen với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, ciclosporin, tacrolimus, furosemid hay các thuốc lợi tiểu khác.
  • Ciprofibrat: Globin cơ niệu kịch phát và suy thận tăng khi dùng đồng thời ibuprofen với ciprofibrat.
  • Aspirin: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bảo vệ tim của aspirin.
  • Baclofen: Độc tính của baclofen có thể tăng khi mới bắt đầu dùng ibuprofen.

Thận trọng

  • Thuốc có chứa ibuprofen: Không nên dùng chung với bất kỳ các thuốc khác có chứa ibuprofen.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: 
    • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thế tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
    • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó.
    • Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
    • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Ibumed 400 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong các trường hợp sau:
    • Hen, co thắt phế quản, bệnh tim mạch, tiền sử hay đang bị loét dạ dày - tá tràng, chảy máu dạ dày - ruột, rối loạn chảy máu.
    • Thiếu hụt các yếu tố đông máu nội sinh.
    • Suy gan hay suy thận, xơ gan.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi, người già.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Polyp mũi, tiền sử phù mạch và co thắt phế quản khi dùng aspirin hay NSAIDs khác.
  • Suy gan, suy thận.
  • Loét dạ dày-tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày ruột,
  • Trẻ sơ sinh.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối của thai kỳ.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

GLOMED
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự