Thuốc Ibuprofen 400 (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Giảm đau, hạ sốt (Vacopharm )

Thuốc Ibuprofen 400 được sản xuất Công ty Cổ phần Dược Vacopharm dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc chứa hoạt chất Ibuprofen dùng cho người lớn và trẻ em trên 30kg (khoảng 11 - 12 tuổi) nhằm điều trị giảm đau tạm thời như nhức đầu, đau răng, đau thần kinh và đau bụng kinh, sốt và giảm các triệu chứng cảm cúm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Ibuprofen 400 (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Giảm đau, hạ sốt (Vacopharm )
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Vacopharm
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051115
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Tác hại của đau đầu

Đau đầu không chỉ gây khó chịu mà còn có thể dẫn đến nhiều tác hại ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và sức khỏe:

Ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày:

  • Giảm năng suất làm việc và học tập: Khó tập trung, mệt mỏi, dễ cáu gắt.
  • Hạn chế các hoạt động xã hội: Tránh tham gia các hoạt động ồn ào, ánh sáng mạnh.
  • Rối loạn giấc ngủ: Khó ngủ, ngủ không sâu giấc, dẫn đến mệt mỏi kéo dài.
  • Ảnh hưởng đến tâm trạng: Dễ lo âu, trầm cảm, cáu gắt.

Ảnh hưởng đến sức khỏe:

  • Gây tổn thương não: Đau đầu kéo dài có thể làm tăng các gốc tự do, gây tổn thương tế bào thần kinh và mạch máu não.
  • Tăng nguy cơ mắc các bệnh khác: Đau đầu do thiếu ngủ có thể liên quan đến tăng huyết áp, tim mạch, tiểu đường.
  • Có thể là dấu hiệu của bệnh lý nguy hiểm: Đau đầu dữ dội, đột ngột kèm theo các triệu chứng khác có thể là dấu hiệu của đột quỵ, u não, viêm màng não,...

Thành phần của Thuốc Ibuprofen 400

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Ibuprofen 400mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược động học

Hấp thu

  • Nồng độ tối đa đạt sau 90 phút uống.
  • Thức ăn có thể làm giảm hấp thu. 

Phân bố

  • 99% gắn với protein huyết tương.
  • Nồng độ ổn định trong hoạt dịch đạt từ giờ thứ 2 đến 8, bằng khoảng 1/3 nồng độ huyết tương. 
  • Lượng ibuprofen vào sữa mẹ khoảng 1 mg/24 giờ sau khi dùng 400 mg mỗi 6 giờ.

Chuyển hoá

Không gây cảm ứng enzyme. Khoảng 90% được chuyển hóa thành dạng không hoạt tính.

Thải trừ

  • Chủ yếu qua nước tiểu. Trong 24 giờ, 10% ở dạng không đổi, 90% là chất chuyển hóa, chủ yếu liên hợp với acid glucuronic.
  • Thời gian bán thải 1–2 giờ.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Thuốc chống viêm không steroid

Cơ chế tác dụng:

  • Ibuprofen ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase.
  • Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ibuprofen 400

Liều dùng

Điều trị đau và/hoặc sốt:

  • Người lớn và trẻ em >12 tuổi:
    • Uống 1 viên/lần, tối đa 3 lần/ngày.
    • Khoảng cách giữa các liều: 6–8 giờ.
    • Tổng liều không vượt quá 1200mg (3 viên) trong 24 giờ.
  • Trẻ từ 12 đến 18 tuổi: Không dùng quá 3 ngày.
  • Người lớn: Nếu dùng >5 ngày hoặc sốt >3 ngày, hoặc triệu chứng nặng hơn, cần tham khảo bác sĩ hoặc dược sĩ.

Người cao tuổi:

  • Nguy cơ tác dụng phụ tăng cao hơn.
  • Nếu cần dùng NSAID:
    • Dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thể.
    • Theo dõi thường xuyên nguy cơ chảy máu tiêu hóa.
    • Điều chỉnh liều nếu chức năng gan hoặc thận bị suy giảm.

Đau nửa đầu ở người lớn:

  • Uống 1 viên càng sớm càng tốt sau khi bắt đầu cơn đau.
  • Nếu không thuyên giảm sau liều đầu, không dùng liều thứ hai. Có thể chuyển sang thuốc khác không phải NSAID hoặc aspirin.
  • Nếu có thuyên giảm nhưng tái phát, có thể dùng liều thứ hai sau ít nhất 8 giờ.
  • Thời gian điều trị không quá 3 ngày.

Cách dùng

Dùng đường uống. Uống thuốc sau bữa ăn. 

Xử trí khi quên liều

  • Uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. 
  • Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

  • Ở trẻ em, với liều trên 400 mg/kg có thể gây ra các triệu chứng.
  • Ở người lớn, sự đáp ứng với thuốc thì ít có biểu hiện hơn.
  • Thời gian bán thải trong quá liều là 1,5-3 giờ.

Triệu chứng:

  • Phổ biến: Buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, đôi khi tiêu chảy.
  • Ít gặp hơn: Ù tai, nhức đầu, xuất huyết tiêu hóa.
  • Trường hợp nặng – biểu hiện thần kinh trung ương:
    • Chóng mặt, nhức đầu, suy hô hấp, khó thở, buồn ngủ.
    • Có thể xuất hiện: kích thích, mất phương hướng, hôn mê, co giật (thỉnh thoảng).
  • Các biến chứng nghiêm trọng khác:
    • Huyết áp thấp, tăng kali máu, nhiễm toan chuyển hóa.
    • Kéo dài thời gian prothrombin do ảnh hưởng đến yếu tố đông máu.
    • Suy thận cấp, tổn thương gan.
    • Làm nặng thêm bệnh hen suyễn ở bệnh nhân có sẵn bệnh.

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ:

  • Duy trì đường thở, theo dõi dấu hiệu tim cho đến khi ổn định.
  • Than hoạt tính nếu uống thuốc trong vòng 1 giờ.
  • Nếu co giật kéo dài hoặc lặp lại: tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc lorazepam.
  • Cho thuốc giãn phế quản nếu bệnh nhân có hen.

Chỉ định của Thuốc Ibuprofen 400

Thuốc Ibuprofen Vacopharm 400 chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Ở người lớn và trẻ em trên 30kg (khoảng 11 - 12 tuổi): Điều trị giảm đau tạm thời như nhức đầu, đau răng, đau thần kinh và đau bụng kinh, sốt và giảm các triệu chứng cảm cúm.
  • Ở người lớn: Điều trị các cơn đau nửa đầu từ nhẹ đến vừa có hoặc không kèm theo sốt theo chỉ định của Bác sĩ.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Ibuprofen thường không có tác dụng phụ ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Toàn thân: sốt, mỏi mệt.
  • Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
  • Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.

Ít gặp

  • Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
  • Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
  • Mắt: Rối loạn thị giác
  • Tai: Thính lực giảm.
  • Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.

Hiếm gặp

  • Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc.
  • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
  • Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
  • Tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
  • Thuốc có thể gây nguy cơ huyết khối tim mạch.

Tương tác thuốc

Tránh dùng đồng thời Ibuprofen với các thuốc sau đây: 

  • Warfarin: Hiệp đồng tác dụng gây chảy máu dạ dày. Nguy cơ chảy máu cao hơn khi dùng phối hợp so với từng thuốc đơn lẻ.
  • Aspirin:
    • Tăng nguy cơ chảy máu dạ dày.
    • Có thể làm giảm tác dụng của aspirin trong phòng ngừa tim mạch.
    • Ức chế tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu không hồi phục của aspirin.
    • FDA khuyến cáo: Uống ibuprofen 8 giờ trước hoặc ít nhất 30 phút sau aspirin nếu phối hợp liều thấp.
    • Không nên phối hợp ibuprofen với aspirin do nguy cơ tăng tác dụng phụ.
  • Lithi: Tăng nồng độ lithi huyết tương (12–67%) và giảm thải trừ lithi. Phải theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi và điều chỉnh liều nếu cần.
  • Thuốc ức chế enzym chuyển (ACEi) hoặc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB): Làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc này. Cần theo dõi huyết áp chặt chẽ khi dùng phối hợp.
  • Corticoid: Tăng nguy cơ loét dạ dày.
  • Magnesi hydroxyd: Tăng hấp thu ban đầu của ibuprofen.
  • Nhôm hydroxyd có mặt sẽ triệt tiêu tác dụng này.
  • Các NSAID khác: Tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày.
  • Methotrexat: Tăng độc tính của methotrexat.
  • Furosemid hoặc các thuốc lợi tiểu thiazid: Giảm tác dụng bài xuất natri niệu của các thuốc này.
  • Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
  • Ciclosporin hoặc Tacrolimus: Tăng nguy cơ nhiễm độc thận.
  • Mifepriston: Không nên dùng NSAID sau 8–12 ngày dùng mifepriston vì làm giảm hiệu quả thuốc.
  • Zidovudin (ở bệnh nhân HIV): Tăng nguy cơ ban xuất huyết và tụ máu ở bệnh nhân rối loạn đông máu.
  • Kháng sinh nhóm quinolon: Tăng nguy cơ co giật khi phối hợp.

Thận trọng

  • Cần thận trọng khi dùng ibuprofen cho người cao tuổi do nguy cơ tác dụng phụ cao hơn.
  • Ibuprofen có thể làm tăng transaminase trong máu, nhưng sự thay đổi này thường thoáng qua và hồi phục được.
  • Có thể gây rối loạn thị giác như nhìn mờ – một tác dụng phụ hết sau khi ngừng thuốc.
  • Do ức chế kết tụ tiểu cầu, ibuprofen có thể kéo dài thời gian chảy máu.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch:
    • NSAID (trừ aspirin), dùng toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tử vong.
    • Nguy cơ có thể xảy ra sớm trong vài tuần đầu và tăng theo liều lượng và thời gian sử dụng.
    • Nguy cơ cao nhất khi dùng liều cao.
    • Cần đánh giá định kỳ nguy cơ tim mạch, kể cả với người không có triệu chứng trước đó.
    • Người bệnh cần được cảnh báo về dấu hiệu của biến cố tim mạch nghiêm trọng và nên đi khám ngay khi xuất hiện triệu chứng.
    • Giảm thiểu nguy cơ bằng cách sử dụng ibuprofen ở liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thể.

Chống chỉ định

Thuốc Ibuprofen 400 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với ibuprofen hoặc với bất cứ thành phần của thuốc.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Người có tiền sử bị hen suyễn do dùng ibuprofen, aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Người có tiền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa trong quá trình điều trị trước đó với NSAID.
  • Xuất huyết đường tiêu hóa, xuất huyết mạch máu não hoặc xuất huyết khác
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển, tiền sử loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa hoặc tiền sử xuất huyết tiêu hóa tái phát.
  • Phụ nữ 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Suy tim nặng (NYHA Class IV), suy thận hoặc suy gan.
  • Lupus ban đỏ hệ thống.
  • Người đang điều trị với mifamurtid vì liều cao NSAID, nguy cơ giảm hiệu quả của mifamurtid.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược Vacopharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự