Thành phần của Thuốc Ibuprofen 400
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Ibuprofen 400mg
- Tá dược vừa đủ
Dược động học
Hấp thu
- Nồng độ tối đa đạt sau 90 phút uống.
- Thức ăn có thể làm giảm hấp thu.
Phân bố
- 99% gắn với protein huyết tương.
- Nồng độ ổn định trong hoạt dịch đạt từ giờ thứ 2 đến 8, bằng khoảng 1/3 nồng độ huyết tương.
- Lượng ibuprofen vào sữa mẹ khoảng 1 mg/24 giờ sau khi dùng 400 mg mỗi 6 giờ.
Chuyển hoá
Không gây cảm ứng enzyme. Khoảng 90% được chuyển hóa thành dạng không hoạt tính.
Thải trừ
- Chủ yếu qua nước tiểu. Trong 24 giờ, 10% ở dạng không đổi, 90% là chất chuyển hóa, chủ yếu liên hợp với acid glucuronic.
- Thời gian bán thải 1–2 giờ.
Dược lực học
Nhóm thuốc: Thuốc chống viêm không steroid
Cơ chế tác dụng:
- Ibuprofen ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase.
- Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ibuprofen 400
Liều dùng
Điều trị đau và/hoặc sốt:
- Người lớn và trẻ em >12 tuổi:
- Uống 1 viên/lần, tối đa 3 lần/ngày.
- Khoảng cách giữa các liều: 6–8 giờ.
- Tổng liều không vượt quá 1200mg (3 viên) trong 24 giờ.
- Trẻ từ 12 đến 18 tuổi: Không dùng quá 3 ngày.
- Người lớn: Nếu dùng >5 ngày hoặc sốt >3 ngày, hoặc triệu chứng nặng hơn, cần tham khảo bác sĩ hoặc dược sĩ.
Người cao tuổi:
- Nguy cơ tác dụng phụ tăng cao hơn.
- Nếu cần dùng NSAID:
- Dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Theo dõi thường xuyên nguy cơ chảy máu tiêu hóa.
- Điều chỉnh liều nếu chức năng gan hoặc thận bị suy giảm.
Đau nửa đầu ở người lớn:
- Uống 1 viên càng sớm càng tốt sau khi bắt đầu cơn đau.
- Nếu không thuyên giảm sau liều đầu, không dùng liều thứ hai. Có thể chuyển sang thuốc khác không phải NSAID hoặc aspirin.
- Nếu có thuyên giảm nhưng tái phát, có thể dùng liều thứ hai sau ít nhất 8 giờ.
- Thời gian điều trị không quá 3 ngày.
Cách dùng
Dùng đường uống. Uống thuốc sau bữa ăn.
Xử trí khi quên liều
- Uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
- Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều
- Ở trẻ em, với liều trên 400 mg/kg có thể gây ra các triệu chứng.
- Ở người lớn, sự đáp ứng với thuốc thì ít có biểu hiện hơn.
- Thời gian bán thải trong quá liều là 1,5-3 giờ.
Triệu chứng:
- Phổ biến: Buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, đôi khi tiêu chảy.
- Ít gặp hơn: Ù tai, nhức đầu, xuất huyết tiêu hóa.
- Trường hợp nặng – biểu hiện thần kinh trung ương:
- Chóng mặt, nhức đầu, suy hô hấp, khó thở, buồn ngủ.
- Có thể xuất hiện: kích thích, mất phương hướng, hôn mê, co giật (thỉnh thoảng).
- Các biến chứng nghiêm trọng khác:
- Huyết áp thấp, tăng kali máu, nhiễm toan chuyển hóa.
- Kéo dài thời gian prothrombin do ảnh hưởng đến yếu tố đông máu.
- Suy thận cấp, tổn thương gan.
- Làm nặng thêm bệnh hen suyễn ở bệnh nhân có sẵn bệnh.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ:
- Duy trì đường thở, theo dõi dấu hiệu tim cho đến khi ổn định.
- Than hoạt tính nếu uống thuốc trong vòng 1 giờ.
- Nếu co giật kéo dài hoặc lặp lại: tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc lorazepam.
- Cho thuốc giãn phế quản nếu bệnh nhân có hen.
Chỉ định của Thuốc Ibuprofen 400
Thuốc Ibuprofen Vacopharm 400 chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Ở người lớn và trẻ em trên 30kg (khoảng 11 - 12 tuổi): Điều trị giảm đau tạm thời như nhức đầu, đau răng, đau thần kinh và đau bụng kinh, sốt và giảm các triệu chứng cảm cúm.
- Ở người lớn: Điều trị các cơn đau nửa đầu từ nhẹ đến vừa có hoặc không kèm theo sốt theo chỉ định của Bác sĩ.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Ibuprofen thường không có tác dụng phụ ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Toàn thân: sốt, mỏi mệt.
- Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
- Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.
Ít gặp
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
- Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
- Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
- Mắt: Rối loạn thị giác
- Tai: Thính lực giảm.
- Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.
Hiếm gặp
- Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc.
- Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
- Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
- Tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
- Thuốc có thể gây nguy cơ huyết khối tim mạch.
Tương tác thuốc
Tránh dùng đồng thời Ibuprofen với các thuốc sau đây:
- Warfarin: Hiệp đồng tác dụng gây chảy máu dạ dày. Nguy cơ chảy máu cao hơn khi dùng phối hợp so với từng thuốc đơn lẻ.
- Aspirin:
- Tăng nguy cơ chảy máu dạ dày.
- Có thể làm giảm tác dụng của aspirin trong phòng ngừa tim mạch.
- Ức chế tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu không hồi phục của aspirin.
- FDA khuyến cáo: Uống ibuprofen 8 giờ trước hoặc ít nhất 30 phút sau aspirin nếu phối hợp liều thấp.
- Không nên phối hợp ibuprofen với aspirin do nguy cơ tăng tác dụng phụ.
- Lithi: Tăng nồng độ lithi huyết tương (12–67%) và giảm thải trừ lithi. Phải theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi và điều chỉnh liều nếu cần.
- Thuốc ức chế enzym chuyển (ACEi) hoặc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB): Làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc này. Cần theo dõi huyết áp chặt chẽ khi dùng phối hợp.
- Corticoid: Tăng nguy cơ loét dạ dày.
- Magnesi hydroxyd: Tăng hấp thu ban đầu của ibuprofen.
- Nhôm hydroxyd có mặt sẽ triệt tiêu tác dụng này.
- Các NSAID khác: Tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày.
- Methotrexat: Tăng độc tính của methotrexat.
- Furosemid hoặc các thuốc lợi tiểu thiazid: Giảm tác dụng bài xuất natri niệu của các thuốc này.
- Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
- Ciclosporin hoặc Tacrolimus: Tăng nguy cơ nhiễm độc thận.
- Mifepriston: Không nên dùng NSAID sau 8–12 ngày dùng mifepriston vì làm giảm hiệu quả thuốc.
- Zidovudin (ở bệnh nhân HIV): Tăng nguy cơ ban xuất huyết và tụ máu ở bệnh nhân rối loạn đông máu.
- Kháng sinh nhóm quinolon: Tăng nguy cơ co giật khi phối hợp.
Thận trọng
- Cần thận trọng khi dùng ibuprofen cho người cao tuổi do nguy cơ tác dụng phụ cao hơn.
- Ibuprofen có thể làm tăng transaminase trong máu, nhưng sự thay đổi này thường thoáng qua và hồi phục được.
- Có thể gây rối loạn thị giác như nhìn mờ – một tác dụng phụ hết sau khi ngừng thuốc.
- Do ức chế kết tụ tiểu cầu, ibuprofen có thể kéo dài thời gian chảy máu.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch:
- NSAID (trừ aspirin), dùng toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tử vong.
- Nguy cơ có thể xảy ra sớm trong vài tuần đầu và tăng theo liều lượng và thời gian sử dụng.
- Nguy cơ cao nhất khi dùng liều cao.
- Cần đánh giá định kỳ nguy cơ tim mạch, kể cả với người không có triệu chứng trước đó.
- Người bệnh cần được cảnh báo về dấu hiệu của biến cố tim mạch nghiêm trọng và nên đi khám ngay khi xuất hiện triệu chứng.
- Giảm thiểu nguy cơ bằng cách sử dụng ibuprofen ở liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thể.
Chống chỉ định
Thuốc Ibuprofen 400 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với ibuprofen hoặc với bất cứ thành phần của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Người có tiền sử bị hen suyễn do dùng ibuprofen, aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Người có tiền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa trong quá trình điều trị trước đó với NSAID.
- Xuất huyết đường tiêu hóa, xuất huyết mạch máu não hoặc xuất huyết khác
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển, tiền sử loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa hoặc tiền sử xuất huyết tiêu hóa tái phát.
- Phụ nữ 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Suy tim nặng (NYHA Class IV), suy thận hoặc suy gan.
- Lupus ban đỏ hệ thống.
- Người đang điều trị với mifamurtid vì liều cao NSAID, nguy cơ giảm hiệu quả của mifamurtid.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.