Thuốc Kamelox 15 - Giảm đau, kháng viêm, hạ sốt

Thuốc Kamelox 15 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa. Thuốc có thành phần chính là Meloxicam 15mg, có tác dụng trong điều trị triệu chứng của viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp hiệu quả.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Kamelox 15 - Giảm đau, kháng viêm, hạ sốt
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Khapharco
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051116
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Các biến chứng nguy hiểm của viêm khớp dạng thấp

  • Bệnh tim mạch: Tăng đáng kể nguy cơ mắc bệnh tim, đột quỵ và suy tim.

  • Bệnh phổi: Có thể gây xơ phổi (bệnh phổi kẽ), viêm màng phổi, u hạt, dẫn đến khó thở và suy hô hấp.

  • Nhiễm trùng: Hệ miễn dịch bị suy yếu (do bệnh và các loại thuốc điều trị) làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nặng.

  • Viêm mạch máu (Vasculitis): Viêm các mạch máu, ảnh hưởng đến lưu thông máu đến các cơ quan.

  • Loãng xương: Tăng nguy cơ xương yếu và dễ gãy.

  • Ung thư hạch (Lymphoma): Nguy cơ mắc một số loại ung thư hệ bạch huyết tăng nhẹ.

Thành phần của Thuốc Kamelox 15

  • Meloxicam 15mg

  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Thuốc Kamelox 15 thuộc nhóm thuốc giảm đau hạ sốt không steroid ( NSAIDS).

Cơ chế tác dụng:

  • Thuốc Kamelox 15 hoạt động chủ yếu bằng cách ngăn chặn chất gây viêm trong cơ thể (gọi là COX-2), giúp làm giảm các triệu chứng như đau, sưng, nóng, sốt. Meloxicam tác động rất ít lên một chất khác là COX-1. Nhờ đó, thuốc nhìn chung ít gây tác dụng phụ cho dạ dày và tiêu hóa hơn so với các thuốc chống viêm giảm đau thế hệ cũ.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi dùng đường uống, viên uống Kamelox 15 được hấp thu nhanh chóng tại đường tiêu hóa, cho Sinh khả dụng xấp xỉ 89%. Thời gian để đạt đỉnh nồng trong máu của thuốc là khoảng 4-5 giờ sau khi uống.

  • Phân bố: Thể tích phân bố của meloxicam trong cơ thể là khoảng 10L; với tỷ lệ gắn protein huyết tương 99,4%; các phân tử thuốc được đưa đến và phân bố rộng rãi trong các mô và hệ cơ quan.

  • Chuyển hóa: Chuyển hóa trong gan của meloxicam bao gồm 4 phản ứng dưới xúc tác chính của hệ thống CYP3A4 và CYP2C9.

  • Thải trừ: Thời gian bán thải của meloxicam trong cơ thể là 15-20 giờ. Quá trình thải trừ diễn ra ở thận, sau đó ra ngoài theo chất bài tiết phân và nước tiểu.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Kamelox 15

Liều dùng

Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 1 viên/ lần x 1 lần/ ngày. 

  • Bệnh nhân có nguy cơ gặp tác dụng phụ cao: khởi đầu điều trị với liều thấp: 1/2 viên (hoặc 01 viên Kamelox 7.5mg)/ lần/ ngày. 

  • Người lớn tuổi: 1/2 viên (hoặc 01 viên Kamelox 7.5mg)/ lần x 1 lần/ ngày. 

Viêm đau xương khớp: 1/2 viên (hoặc 01 viên Kamelox 7.5mg)/ lần/ ngày. Nếu bệnh nhân không đỡ đau, tăng liều lên dùng 01 viên mỗi ngày. 

Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận: dùng 1/2 viên (hoặc 01 viên Kamelox 7.5mg) một lần duy nhất trong ngày.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống thông thường, với 1 lượng nước thích hợp.

  • Để hạn chế tối đa những tổn thương trên đường tiêu hóa của thuốc, nên uống sau khi ăn no hoặc sử dụng kết hợp thêm các thuốc bảo vệ và bao niêm mạc dạ dày..

Xử trí khi quên liều

Nếu quên liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm uống liều thuốc tiếp theo, hãy bỏ qua liều thuốc đã quên, không nên tự ý gấp đôi liều thuốc.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, buồn ngủ, mệt mỏi, nhức đầu, ù tai,...

  • Xử trí: Loại bỏ thuốc ra khỏi đường tiêu hóa: gây nôn, súc ruột, dùng cholestyramin sẽ làm tăng đào thải Meloxicam. Bệnh nhân cần được kết hợp đồng thời điều trị triệu chứng và hỗ trợ phục hồi. 

Chỉ định của Thuốc Kamelox 15

Thuốc Kamelox 15 được dùng để điều trị triệu chứng cho những bệnh nhân bị: 

  • Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hoá khớp). 

  • Viêm khớp dạng thấp.

  • Viêm cột sống dính khớp.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được dùng cho những người đang mắc phải viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.

Báo cáo trên đối tượng đặc biệt

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Chống chỉ định sử dụng meloxicam cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú sữa mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Tác dụng phụ chóng mặt và buồn ngủ đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng meloxicam,  không nên tự lái xe, thao tác máy nếu có các triệu chứng này.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy.

  • Thiếu máu.

  • Phản ứng dị ứng: ngứa, phát ban trên da, đau đầu, phù.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tăng nhẹ men gan (transaminase, bilirubin), ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng.

  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

  • Viêm miệng, mày đay.

  • Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.

  • Tăng nồng độ creatinin và ure máu, đau tại chỗ tiêm.

  • Chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày-tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày.

  • Các phản ứng da nghiêm trọng: Ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.

  • Cơn hen phế quản.

  • Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.  

Tương tác thuốc

Dưới đây là các tương tác thuốc/tác nhân được báo cáo khi dùng chung với Meloxicam:

  • Các thuốc kháng viêm không steroid khác (kể cả salicylate liều cao): Tăng nguy cơ loét và chảy máu đường tiêu hóa do tác dụng hiệp đồng.

  • Thuốc chống đông đường uống, ticlopidine, Heparin, thuốc tiêu huyết khối: Tăng nguy cơ chảy máu, cần theo dõi chặt chẽ chỉ số đông máu.

  • Lithium: Có thể làm tăng nồng độ Lithi trong máu, dẫn đến nguy cơ độc tính lithi.

  • Methotrexate: Tăng độc tính trên máu của methotrexate.

  • Thuốc lợi tiểu: Khi dùng chung với NSAIDs có thể gây suy thận cấp, đặc biệt ở bệnh nhân bị mất nước.

  • Các thuốc trị cao huyết áp (như ức chế alpha - adrenergic, ức chế men chuyển, giãn mạch, lợi tiểu): Meloxicam có thể làm giảm tác dụng kiểm soát huyết áp của các thuốc này.

  • Cholestyramin: Gắn với Meloxicam trong ống tiêu hóa, làm giảm hấp thu và tăng thải trừ Meloxicam.

  • Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Sử dụng các thuốc kháng viêm NSAIDs có thể làm giảm hiệu quả tránh thai của dụng cụ này.

Thận trọng

  • Thận trọng vì thuốc có thể gây loét dạ dày – tá tràng hoặc gây chảy máu dạ dày, bệnh nhân cần được biết trước và có biện pháp bảo vệ dạ dày. 

  • Nếu thấy xuất hiện các dấu hiệu bất thường trên da, niêm mạc hoặc đau bụng dữ dội cần ngưng thuốc ngay. 

  • Do gây ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, người bệnh sử dụng meloxicam cần được theo dõi chức năng gan thận và tầm soát nguy cơ bị mất nước, suy gan, suy thận, bệnh tim xung huyết, bệnh lý ở thận. 

  • Thận trọng và theo dõi y tế khi chỉ định điều trị đối với bệnh nhân bị suy thận. 

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với meloxicam hoặc các thuốc NSAID khác.

  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

  • Xuất huyết dạ dày, xuất huyết não.

  • Suy gan nặng, suy thận nặng không lọc máu.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Bảo quản

Dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự