Thành phần của Thuốc Menison 16mg
Thành phần
- Methylprednisolone: 16mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược động học
Hấp thu
- Sinh khả dụng khoảng 80%.
- Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố
- Thể tích phân bố: 0,7 - 1,5 lít/kg.
Chuyển hóa
- Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan.
Thải trừ
- Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
- Thời gian bán thải khoảng 3 giờ.
Dược lực học
Nhóm thuốc
- Thuốc Glucocorticoid tổng hợp.
Cơ chế tác dụng
- Methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian gây viêm (như histamin, prostaglandin, leucotrien...) do đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm.
- Methylprednisolon ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, từ đó làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.
- Methylprednisolon ức chế tác dụng của lymphokin, tế bào đích và đại thực bào nên làm giảm các phản ứng viêm da tiếp xúc do dị ứng.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Menison 16mg
Liều dùng
- Liều khởi đầu Methylprednisolon được khuyến cáo tùy thuộc vào bệnh cần điều trị:
Liều dùng | |
Viêm khớp dạng thấp |
Nặng 12 - 16mg/ngày, nặng vừa 8 - 12mg/ngày. Nhẹ và trẻ em 4 - 8mg/ngày. |
Viêm da cơ toàn thân | 48mg/ngày |
Lupus ban đỏ hệ thống | 20 - 100mg/ngày |
Thấp khớp cấp | 48mg/ngày cho tới khi tốc độ lắng hồng cầu (ESR) bình thường khoảng một tuần |
Bệnh dị ứng, bệnh nhãn khoa | 12 - 40mg/ngày |
Hen phế quản | Có thể lên tới liều duy nhất 64mg/cách ngày, có thể tới liều tối đa 100mg |
Rối loạn huyết học và bệnh bạch cầu, u lympho ác tính | 16 - 100mg/ngày |
Viêm loét đại tràng | 16 - 60mg/ngày |
Bệnh Crohn | Có thể lên tới 48mg /ngày trong giai đoạn cấp |
Ghép cơ quan | Có thể lên tới 3,6mg/kg/ngày |
Bệnh sarcoid phổi | 32 - 48mg/ngày dùng cách ngày |
Bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ/đau da cơ do thấp khớp | 64mg/ngày |
Bệnh pemphigus thể thông thường | 80 - 360mg/ngày |
-
Liều khởi đầu được duy trì khoảng 3 - 7 ngày trong bệnh thấp khớp (trừ thấp tim cấp), bệnh dị ứng ảnh hưởng da hoặc bệnh đường hô hấp và nhãn khoa. Nếu đáp ứng lâm sàng không đạt trong 7 ngày, cần đánh giá lại bệnh để xác định chẩn đoán ban đầu.
-
Khi tiến triển bệnh tốt, liều hàng ngày nên được giảm từ từ đến khi kết thúc điều trị trong các bệnh cấp tính (ví dụ: Hen theo mùa, viêm da tróc vảy, viêm thị giác cấp) hoặc đến mức liều duy trì tối thiếu có hiệu quả trong các bệnh mạn tính (ví dụ: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, hen phế quản, viêm da dị ứng).
- Bệnh nhân cao tuổi: Việc điều trị cho bệnh nhân cao tuổi đặc biệt nếu điều trị dài ngày nên xem xét và các hậu quả nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn thường gặp của corticosteroid ở người cao tuổi, đặc biệt là bệnh loãng xương, đái tháo đường, tăng huyết áp, dễ bị nhiễm khuẩn và làm mỏng da.
- Trẻ em: Thông thường, liều cho trẻ em nên dựa vào đáp ứng lâm sàng và theo sự xem xét của bác sĩ. Việc điều trị nên giới hạn ở liều tối thiểu trong khoảng thời gian ngắn nhất. Nếu có thể, nên dùng liều duy nhất và dùng cách ngày.
Cách dùng
- Thuốc Menison 16mg dùng đường uống.
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung ngay thuốc Menison 16mg khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: hội chứng cushing (toàn thân), loãng xương (toàn thân) và yếu cơ (toàn thân) khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài.
- Xử trí: Tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid
Chỉ định của Thuốc Menison 16mg
Thuốc Menison 16mg được chỉ định dùng cho các bệnh như:
- Rối loạn nội tiết: Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
- Rối loạn thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống chính khớp, viêm khớp mạn tính ở trẻ em.
- Bệnh collagen, viêm động mạch: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân, thấp tim cấp, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ đau da cơ do thấp khớp.
- Bệnh da liễu: Bệnh pemphigus thổ thông thường.
- Dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm nặng, phản ứng quá mẫn thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng do tiếp xúc, hen phế quản.
- Bệnh nhãn khoa: Viêm màng bồ đào trước (viêm mống mắt, viêm thể mi), viêm màng bồ đào sau, viêm thần kinh thị giác.
- Bệnh hô hấp: Sarcoid phổi, bệnh lao cấp hay lan tỏa (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), tổn thương phổi do hít phải.
- Rối loạn huyết học: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tán huyết (tự miễn).
- Bệnh khối u: Bệnh bạch cầu (cấp tính và bạch huyết), u lympho ác tính.
- Bệnh đường tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
- Khác: Lao màng não (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), ghép cơ quan.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn, trẻ em mắc các bệnh cần hoạt tính Glucocorticoid.
-
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.
-
Thời kỳ mang thai: Dùng thuốc kéo dài cho phụ nữ có thai có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Cần cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với nguy cơ có thể xảy ra cho mẹ và con khi dùng ở phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú: Thận trong khi dùng Menison 16mg.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp | Tần suất không rõ | |
Nhiễm trùng và lây nhiễm | Nhiễm trùng | Nhiễm trùng cơ hội, sự tái phát bệnh lao không hoạt động |
U lành tính, ác tính và không xác định gồm: các u nang và các bướu nhỏ (polyp) | Kaposi's sarcoma | |
Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết | Chứng tăng bạch cầu | |
Các rối loạn hệ miễn dịch | Mẫn cảm với thuốc (bao gốm phản ứng phản vệ), giảm phản ứng với các test da | |
Các rối loạn nội tiết | Hội chứng Cushing | Chứng giảm năng tuyến yên, hội chứng ngừng đột ngột steroid |
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Giữ natri, giữ nước | Nhiễm kiềm hạ kali huyết, toan chuyển hóa giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu với insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết đường uống trong bệnh đái tháo đường, tăng ngon miệng (có thể dẫn tới tăng cân), chứng tích mỡ ngoài màng cứng |
Các rối loạn tâm thần | Rối loạn cảm xúc (bao gồm tâm trạng chán nản và sảng khoái) | Rối loạn tâm thần: điên cuồng, ảo tường, ảo giác, tâm thần phân liệt, hành vi tâm thần, rối loạn cảm xúc, tinh thần, thay đổi tính cách, tâm trạng lâng lâng, trạng thái lẫn lộn, cư xử bất thường: Lo âu, mất ngủ, dễ cáu kỉnh |
Các rối loạn hệ thần kinh | Co giật, tăng áp lực nội so, chứng quên, rối loạn nhận thức, chóng mặt, đau đầu | |
Các rối loạn về mắt | Đục thủy tinh thể dưới bao | Bệnh tăng nhãn áp, lồi mắt, làm mỏng giác mạc, mỏng màng cứng, bệnh võng mạc |
Các rối loạn về tim | Suy tim sung huyết (với bệnh nhân nhạy cảm), vỡ tim sau nhồi máu cơ tim | |
Các rối loạn về mạch | Tăng huyết áp | Hạ huyết áp, thuyên tắc động mạch, huyết khối |
Các rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất | Thuyên tắc phổi, nấc | |
Các rối loạn tiêu hóa | Loét đường tiêu hóa (có khả năng thủng và xuất huyết đường tiêu hóa) | Thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm loét thực quản, chướng bụng, viêm thực quản, đau bụng, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nô |
Các rối loạn gan mật | Tăng enzym gan | |
Các rối loạn trên da và mô dưới da | Teo da, mụn trứng cá | Ban đỏ, phù mạch, ngửa, mày đay, vết bầm máu, đốm xuất huyết, phát ban, rậm lông, chứng tăng tiết mồ hôi, vận da, chứng giãn mao mạch |
Các rối loạn cơ xương và mô liên kết | Yếu cơ, chậm phát triển | Gãy xương bệnh lý, hoại tử xương, teo cơ, bệnh khớp do nguyên nhân thần kinh, các bệnh về cơ, loãng xương, đau khớp, đau cơ |
Các rối loạn hệ sinh sản và vú | Kinh nguyệt không đều | |
Các rối loạn chung và tại nơi điều trị | Chậm lành vết thương | Mệt mỏi, khó ở, triệu chứng ngừng đột ngột việc giảm nhanh liều corticosteroid sau khi điều trị kéo dài) có thể dẫn đến thiểu năng thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong |
Các xét nghiệm | Giảm kali máu | Tăng áp lực nội nhãn, giảm dung nạp carbohydrat, tăng alkalin phosphatase trong máu, tăng calci niệu |
Các biến chứng về phẫu thuật, vết thương, ngộ độc | Đứt dây chằng (đặc biệt gân achilles), gãy xương sống do chèn ép |
Tương tác thuốc
- Các chất cảm ứng CYP3A4 như thuốc kháng sinh, thuốc kháng lao (Rifampin, Rifabutin), thuốc chống co giật (Primidon, Phenobarbital, Phenytoin): làm tăng độ thanh thải của gan dẫn đến làm giảm nồng độ thuốc Methylprednisolon.
- Các chất là cơ chất CYP3A4: độ thanh thải qua gan của Methylprednisolon có thể bị ảnh hưởng, do đó cần có sự điều chỉnh liều dùng của Methylprednisolon.
- Các chất ức chế CYP3A4 như thuốc kháng sinh họ Macrolid (Troleandomycin), nước bưởi ép, thuốc chọn là kênh calci (Miberiadil), thuốc kháng thụ thể histamin H2 (Cimetidin), kháng sinh (Isoniazid): làm giảm độ thanh thải của gan và tăng nồng độ của thuốc Methylprednisolon trong huyết tương.
- Cyclosporin: Khi dùng cùng Methylprednisolon dẫn đến làm tăng nồng độ của một trong hai thuốc hoặc của cả hai thuốc.
- Các thuốc ức chế HIV protease như Indinavir, Ritonavir có thể làm tăng nồng độ Methylprednisolon trong huyết tương.
- NSAIDs: Tỷ lệ chảy máu và loét dạ dày có thể tăng khi dùng Methylprednisolon cùng với các thuốc NSAID (các thuốc kháng viêm không steroid).
- Aspirin: Methylprednisolon có thể làm tăng độ thanh thải của Aspirin liều cao, dẫn đến giảm nồng độ Salicylat huyết thanh.
- Các thuốc kháng Cholinergic: Đã có báo cáo về bệnh cơ tim cấp tính khi sử dụng liều cao các Corticosteroid với các thuốc kháng Cholinergic như các thuốc chẹn thần kinh cơ.
- Thuốc ức chế enzym cholinesterase: bị giảm hiệu quả trong điều trị chứng nhược cơ khi dùng cùng Menison 16mg.
- Thuốc trị đái tháo đường: Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ glucose trong máu, do đó cần điều chỉnh liều lượng thuốc trị đái tháo đường.
- Chất chống đông đường uống: Hiệu quả của thuốc chống đông máu nhóm Coumarin có thể tăng khi dùng chung với Corticosteroid.
- Thuốc làm giảm kali (như thuốc lợi tiểu): tăng nguy cơ hạ kali huyết khi dùng cùng Menison 16mg.
- Aminoglutethinid: gây ức chế thượng thận khi dùng cùng Methylprednisolon.
Thận trọng
- Bệnh nhân loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn, suy gan, suy thận, glôcôm, bệnh tuyến giáp, đục thủy tinh thể: cần sử dụng thận trọng Menison 16mg cho đối tượng này.
- Người cao tuổi: cần dùng Menison 16mg với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể.
-
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
-
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc xin.
- Khi sử dụng Corticosteroid làm giảm sức đề kháng và mất khả năng khu trú nơi nhiễm khuẩn.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế hệ miễn dịch dễ bị nhiễm khuẩn hơn những người khác.
-
Cần hạn chế sử dụng Corticosteroid trong bệnh lao đang hoạt động.
-
Khi Corticosteroid được chỉ định ở bệnh nhân lao tiềm tàng hoặc phản ứng với Turbeculin cần quan sát chặt chẽ vì bệnh có thể tái phát. Nếu dùng corticosteroid kéo dài thì những bệnh nhân này cần dùng dự phòng các thuốc kháng lao.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị mẫn cảm với bấy kì thành phần nào của thuốc.
- Đang dùng vắc xin virus sống.
- Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
- Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Nhiễm nấm toàn thân.
Bảo quản
- Nơi khô mát (dưới 30 độ C), tránh ánh sáng.