Thuốc Mibecerex 200mg - Giảm đau, kháng viêm

Mibecerex 200mg là thuốc thuộc thương hiệu Hasan, sản xuất tại Việt Nam, chứa hoạt chất Celecoxib 0,2g. Sản phẩm thuộc nhóm NSAID, có tác dụng chính là giảm đau, chống viêm, hạ sốt trong các bệnh lý như thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, polyp đại-trực tràng di truyền, đau sau phẫu thuật nhỏ và thống kinh nguyên phát.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Mibecerex 200mg - Giảm đau, kháng viêm
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Hasan
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050981
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Viêm khớp dạng thấp là bệnh lý gì?

Viêm khớp dạng thấp là một bệnh lý tự miễn mạn tính, trong đó hệ miễn dịch tấn công nhầm vào các mô khớp, gây viêm, sưng, đau và tổn thương khớp. Bệnh thường ảnh hưởng đến các khớp nhỏ như bàn tay, cổ tay, bàn chân, nhưng cũng có thể lan rộng đến các cơ quan khác trong cơ thể. Nếu không được điều trị kịp thời, viêm khớp dạng thấp có thể dẫn đến biến dạng khớp, giảm khả năng vận động và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống. 

Nguyên nhân chính xác chưa rõ, nhưng yếu tố di truyền, môi trường và rối loạn miễn dịch được cho là có vai trò. Các triệu chứng thường gặp bao gồm đau nhức khớp, cứng khớp buổi sáng kéo dài, mệt mỏi, sốt nhẹ.

Điều trị viêm khớp dạng thấp hiện nay nhằm mục tiêu kiểm soát triệu chứng, ngăn ngừa tổn thương khớp và duy trì chức năng vận động, thường kết hợp giữa thuốc điều trị cơ bản (DMARDs), thuốc kháng viêm, vật lý trị liệu và thay đổi lối sống.

Thành phần của Thuốc Mibecerex 200mg

Thành phần

Hoạt chất chính Celecoxib có hàm lượng 0.2 g

Dược động học 

  • Hấp thu: Sau khi uống, thuốc hấp thu nhanh, có thể uống thuốc cùng với bữa ăn. Sử dụng liều 200mg thì sau khoảng 180 phút, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.

  • Phân bố: phân bố vào nhiều mô trong cơ thể. Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương là 97%.

  • Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan qua cytochrom P450 2C9.

  • Thải trừ: Thời gian bán thải là 11 giờ. Đào thải chủ yếu qua nước tiểu, phân.

Dược lực học

Nhóm thuốc

Thuốc kháng viêm thuộc loại non steroid (NSAID)

Cơ chế tác dụng

Celecoxib tác dụng thông qua cơ chế ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2) từ đó ức chế tổng hợp prostaglandin, gây tác dụng điều trị chống viêm, giảm đau, hạ sốt.

Khác với các thuốc kháng viêm không steroid khác do ức chế chọn lọc , Celecoxib không ức chế isoenzym cyclooxygenase-1 (COX-1) nên an toàn ít gây tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Mibecerex 200mg

Cách dùng

  • Thuốc Mibecerex 200mg dùng theo đường uống, có thể dùng cùng bữa ăn hoặc không. Khi uống kèm với một cốc nước đun sôi để nguội.

Liều dùng

  • Đối với trường hợp thoái hóa xương-khớp: Liều dùng khuyến cáo là 200mg/ngày, có thể uống 1 lần hoặc chia nhỏ thành 2 liều bằng nhau. 

  • Đối với chỉ định viêm khớp dạng thấp: Liều lượng sử dụng là từ 100 đến 200mg/lần, mỗi ngày 2 lần. 

  • Trong trường hợp hỗ trợ điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại - trực tràng mang tính chất di truyền: Liều dùng là 400mg/lần, đều đặn 2 lần một ngày. 

  • Dùng cho mục đích giảm đau, thống kinh: Khởi đầu với liều 400mg/lần, sau đó nếu cần thì dùng tiếp 200mg. Những ngày sau đó, điều chỉnh liều ở mức 200mg/lần, mỗi ngày 2 lần.

Quá liều

  • Khi quá liều có thể xuất hiện triệu chứng: ngủ lịm, đau vùng thượng vị, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn, xuất huyết đường tiêu hóa. Các phản ứng do phản vệ có thể xảy ra.

  • Điều trị: gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong 4 giờ đầu sau khi dùng quá liều , có thể sử dụng biện pháp gây nôn và/hoặc uống than hoạt, và/hoặc uống thuốc tẩy thẩm thấu.

Quên liều

Nếu quên một liều, uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và tiếp tục theo lịch. Không uống gấp đôi liều.

Chỉ định của Thuốc Mibecerex 200mg

  • Điều trị cho người lớn bị thoái hóa khớp tay, khớp chân.

  • Bệnh nhân mắc chứng viêm khớp dạng thấp.

  • Sử dụng để hỗ trợ cho việc điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại - trực tràng mang tính chất di truyền.

  • Điều trị đợt đau cấp, đau sau phẫu thuật nhỏ, đau do nhổ răng.

  • Dùng tốt cho chứng thống kinh thể nguyên phát.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn bị thoái hóa khớp tay, khớp chân.
  • Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp.
  • Người mắc polyp dạng tuyến đại - trực tràng mang tính chất di truyền.
  • Người cần giảm đau sau phẫu thuật nhỏ, nhổ răng.
  • Phụ nữ bị thống kinh nguyên phát (đau bụng kinh nguyên phát).
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: Cân nhắc sử dụng ở PNCT. Không dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ khép sớm ống động mạch. Cần cân nhắc lợi hại khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Đau bụng, rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, buồn nôn, viêm họng, chóng mặt, mất ngủ, viêm đường hô hấp trên, phát ban, phù ngoại vi.

  • Hiếm gặp: Ngất xỉu, suy tim, rung thất, vàng da, xuất huyết tiêu hóa, giảm tiểu cầu.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc ức chế enzym P450 2C9: Do sự chuyển hoá liên quan đến CYP2C9 cần chú ý khi dùng chung các thuốc ức chế enzym P450 2C9. Ngoài ra, Celecoxib cũng cần chú ý khi dùng cùng thuốc chuyển hoá quá CYP2D6 do ức chế cytochrom P450 2D6.

  • Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: NSAID có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc này.

  • Thuốc lợi tiểu: NSAID có thể làm giảm hiệu quả thải Na của furosemide.

  • Aspirin: Phối hợp chung 2 thuốc này có thể làm tăng tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

  • Lithi: Celecoxib làm giảm sự thải qua thận của lithi dẫn đến tăng nồng độ và độc tính lithi.

  • Warfarin: Dùng cùng có thể xảy ra biến chứng chảy máu kết hợp tăng thời gian prothrombin.

Thận trọng

  • Cần chú ý khi dùng Celecoxib cho người từng bị loét dạ dày tá tràng, chảy máu đường tiêu hoá ở người già. suy nhược vì nguy cơ độc tính trên đường tiêu hóa.

  • Thận trọng khi dùng thuốc do thuốc gây ứ dịch cho người bị phù, giữ nước.

  • Thận trọng khi dùng cho người dùng thuốc lợi tiểu mạnh do mất nước ngoài tế bào, cần điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng Celecoxib.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kì một trong các thành phần của thuốc, và cả sulfonamid.

  • Đối tượng bị suy tim, suy thận, suy gan nặng.

  • Người bệnh viêm ruột.

  • Người đã từng bị dị ứng khi dùng aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.

Bảo quản

Ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời, nhiệt độ không quá 30º và xa tầm với của trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Liên doanh Hasan- Dermapharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự