Thuốc Neo-Pyrazon 50mg - Kháng viêm, giảm đau mức độ nhẹ và vừa

Thuốc NEO-PYRAZON là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH United Pharma Việt Nam, thuốc có thành phần chính là diclofenac, được dùng trong các chỉ định giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Neo-Pyrazon 50mg - Kháng viêm, giảm đau mức độ nhẹ và vừa
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 25 Vỉ x 4 Viên
Thương hiệu:
United International Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim tan trong ruột
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050111
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Chế độ ăn cho người bị bệnh viêm khớp dạng thấp

Người bị bệnh viêm khớp dạng thấp cần chế độ ăn uống lành mạnh, đầy đủ dinh dưỡng. Cần cân bằng giữa các nhóm thực phẩm: rau quả, ngũ cốc, thịt nạc và sữa ít béo. Chế độ cân bằng dinh dưỡng cũng rất quan trọng để duy trì cân nặng vừa phải giúp giảm áp lực lên khớp.

Một số thực phẩm người bị bệnh Viêm khớp dạng thấp nên ăn:

  • Nên ăn nhiều rau tươi, ngũ cốc.

  • Chọn thực phẩm có nhiều protein, ít chất béo: như thịt gà, thịt nạc, cá và đậu.

  • Các loại sữa ít béo và không béo.

  • Hạn chế ăn thực phẩm giàu chất béo và muối.

  • Tăng cường ăn cá giàu acid béo như cá hồi, cá thu, cá ngừ.

  • Các vitamin đặc biệt là vitamin E có ở giá đỗ, đậu tương, lạc vừng, mầm lúa mạch có tác dụng giảm đau chống viêm tốt. Vitamin C và D  có khả năng cải thiện bệnh viêm khớp.

  • Một số thực phẩm khác như cà chua rất tốt cho người bệnh bị viêm khớp, nó có chất chống oxy hóa cao.

Thành phần của Neo-Pyrazon 50mg

Mỗi viên bao phim tan trong ruột chứa:

  • Diclofenac Natri 50 mg.

  • Tá dược: Dibasic Calcium Phosphate Dlhydrate, Lactose, Monohydrate spray-dried (fast flo), Sodium Lauryl Sulfate, Sodium Starch Glycolate, Carboxymethylcellu- lose Sodium LV, Magnesium Stearate, Acryl - EZE 93018359, Opary II 85G56417 Maroon.

Dược động học

Hấp thu

  • NEO-PYRAZON được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống.

  • Hấp thu không phụ thuộc vào tuổi.

Phân bố

  • NEO-PYRAZON tích lũy trong dịch bao hoạt dịch sau khi uống thuốc, điều này giải thích tại sao thời gian thuốc có hiệu quả điều trị dài hơn đáng kể so với thời gian bán hủy trong huyết tương.

  • Nếu liều lượng và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc được tuân thủ theo chỉ dẫn thì thuốc hiếm khi bị tích lũy, ngay cả khi chức năng thận hoặc gan bị giảm.

  •  Diclofenac gắn nhiều với protein huyết tương, chủ yếu với albumin (99%). 

Chuyển hóa

  • Diclofenac được chuyển hóa tại gan bằng cách glucuronid hóa phân tử, nhưng chủ yếu bằng hydroxyl hóa và methoxyl hóa một gốc hoặc nhiều gốc, dẫn đến một số chất chuyển hóa phenolic, hầu hết được chuyển thành liên hợp glucuronid.

  • Chuyển hóa không phụ thuộc vào tuổi.

Thải trừ

  • Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 1 - 2 giờ. Thời gian bán hủy khỏi dịch bao hoạt dịch là 3 - 6 giờ.

  • Khoảng 60% liều dùng được thải trừ qua thận vào nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa còn một phần hoạt tính và dưới 1% ở dạng thuốc nguyên vẹn; phần còn lại thải theo mật qua phân.

  • Thải trừ không phụ thuộc vào tuổi.

Dược lực học

Nhóm thuốc 

NEO-PYRAZON (Diclofenac) là thuốc kháng viêm không steroid.

Cơ chế tác dụng 

  • Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt mạnh.

  • Diclofenac ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm.  Diclofenac cũng điều hòa con đường lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu. 

  • Diclofenac gây hại đường tiêu hóa do giảm tổng hợp prostaglandin dẫn đến ức chế tạo mucin-chất có tác dụng bảo vệ đường tiêu hóa. Prostaglandin còn có vai trò trong duy trì tưới máu thận nên các thuốc chống viêm không steroid ức chế tổng hợp prostaglandin có thể gây viêm thận kẽ, viêm cầu thận, hoại tử nhú và hội chứng thận hư, đặc biệt ở những người bị bệnh thận hoặc suy thận mạn tính.

Liều dùng - cách dùng của Neo-Pyrazon 50mg

Liều dùng

1 viên/lần, 2 đến 3 lần mỗi ngày hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Trong trường hợp quá liều cấp tính, nên nhanh chóng làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, sau đó điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.

Chỉ định của Neo-Pyrazon 50mg

  • Là một thuốc giảm đau, hạ sốt và kháng viêm, NEO-PYRAZON chủ yếu được dùng trong điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm khớp xương, viêm cứng khớp đốt sống và các rối loạn về thấp khớp khác. 

  • NEO-PYRAZON cũng được dùng điều trị các cơn đau và các tình trạng khó chịu nói chung như tiểu phẫu, phẫu thuật về miệng, cắt amidan, phẫu thuật hậu môn - trực tràng, trong khi sanh, các chấn thương do thể thao và các tổn thương do tai nạn.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.

  • Trẻ em.

  • Phụ nữ mang thai: 

    • Chỉ dùng diclofenac cho người mang thai khi thật cần thiết và chỉ dùng với liều cần thiết thấp nhất. 

    • Không nên dùng diclofenac trong ba tháng cuối thai kỳ (nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, suy thận ở thai nhi).

  • Phụ nữ cho con bú: 

    • Diclofenac được tiết vào sữa mẹ rất ít. 

    • Chưa có dữ liệu về tác dụng trên trẻ bú mẹ. 

    • Phụ nữ cho con bú có thể dùng diclofenac nếu cần phải dùng thuốc kháng viêm không steroid.

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: các tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, mệt mỏi, và rối loạn thị giác có thể có khi uống các thuốc kháng viêm không steroid. Nếu bị ảnh hưởng người bệnh không nên lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Diclofenac nói chung được dung nạp tốt. Tuy nhiên, phản ứng phụ có thể thỉnh thoảng xảy ra, bao gồm rối loạn đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, chướng bụng, chán ăn, khó tiêu. Tăng transaminase, ù tai. Nhức đầu, bồn chồn. Các tác dụng phụ ít gặp gồm: phù, dị ứng; tụt huyết áp, mày đay, choáng phản vệ; chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển; buồn ngủ, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, dễ bị kích thích; nhìn mờ, đau nhức mắt, nhìn đôi. 

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: các thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ dược học cho thấy việc sử dụng diclofenac có liên quan đến tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ), đặc biệt khi sử dụng diclofenac ở liều cao (150mg/ngày) và kéo dài.  

  • Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Không nên dùng phối hợp diclofenac với các thuốc sau: 

  • Thuốc chống đông đường uống và heparin: nguy cơ gây xuất huyết nặng. 

  • Aspirin hoặc glucocorticoid: làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ tổn thương dạ dày-ruột. 

  • Diflunisal: làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương. 

  • Lithi: làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến nồng độ gây độc, nếu phải dùng đồng thời thì cần theo dõi người bệnh cẩn thận. 

  • Digoxin: làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài thời gian nửa đời của digoxin. 

  • Ticlonidin: làm tăng nguy cơ chảy máu. 

  • Methotrexat: làm tăng độc tính của methotrexat.

Thận trọng

Nên thận trọng khi sử dụng diclofenac cho những bệnh nhân có tiền sử loét đường tiêu hóa, suy gan và suy thận.

Nguy cơ huyết khối tim mạch:

  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó.

  • Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tìm mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Neopyrazon. Ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

  • Cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng diclofenac cho bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch rõ rệt (như tăng huyết áp, tăng lipid huyết thanh, đái tháo đường, nghiện thuốc lá).

Chống chỉ định

EO-PYRAZON chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Chống chỉ định đối với những bệnh nhân nhạy cảm với acetylsalicylic acid và diclofenac, loét dạ dày tá tràng tiến triển, người bị hen hoặc co thắt phế quản, suy tim.

  • Bệnh nhân suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York - NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

United International Pharma
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự