Thuốc Siro Sotstop Daewoong 2mg (Chai 100ml) - Giảm đau, hạ sốt, kháng viêm cho trẻ em (Daewoong)

Thuốc siro Sotstop 100ml là sản phẩm thuốc của công ty Daewoong Pharm. Co., Ltd. (Hàn Quốc) với thành phần hoạt chất là Ibuprofen, được chỉ định trong điều trị giảm đau, hạ sốt, kháng viêm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Siro Sotstop Daewoong 2mg (Chai 100ml) - Giảm đau, hạ sốt, kháng viêm cho trẻ em (Daewoong)
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Chai x 100ml
Thương hiệu:
Daewoong
Dạng bào chế :
Hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050264
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Lưu ý xử trí ở nhà khi trẻ bị sốt?

Khi trẻ bị sốt, điều quan trọng là giúp hạ sốt an toàn và theo dõi dấu hiệu bất thường bằng các biện pháp như:

  • Cần đo nhiệt độ bằng nhiệt kế để xác định mức độ sốt. Nếu sốt nhẹ (dưới 38,5°C), có thể lau người cho trẻ bằng nước ấm, mặc quần áo thoáng mát, cho trẻ uống nhiều nước hoặc bú mẹ nhiều hơn.
  • Nếu sốt cao trên 38,5°C, có thể dùng thuốc hạ sốt theo chỉ định của bác sĩ.
  • Ngoài ra, cần theo dõi các dấu hiệu nguy hiểm như co giật, li bì, khó thở, nôn nhiều hoặc sốt kéo dài hơn 2 ngày. Nếu có các dấu hiệu này, cần đưa trẻ đi khám ngay.
  • Không nên ủ ấm quá mức hay dùng nước lạnh chườm, vì có thể làm thân nhiệt thay đổi đột ngột. Quan trọng nhất là giữ môi trường thông thoáng, bổ sung dinh dưỡng hợp lý và theo dõi sát tình trạng của trẻ.

Thành phần của Thuốc Siro Sotstop Daewoong 2mg

Thành phần

  • Ibuprofen 2g

Dược động học

  • Hấp thu:

Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 đến 2 giờ.

  • Phân bố: 

Ibuprofen có khả năng gắn kết mạnh với protein huyết tương, giúp thuốc phân bố rộng rãi trong cơ thể.

  • Chuyển hóa:  

Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính.

  • Thải trừ:  

Ibuprofen được đào thải nhanh chóng qua nước tiểu, trong đó khoảng 1% ở dạng không đổi, còn 14% được đào thải dưới dạng chất chuyển hóa. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 2 giờ.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc:

Ibuprofen thuộc nhóm NSAIDs (nhóm thuốc giảm đau chống viêm không steroid).

  • Cơ chế tác dụng:

Ibuprofen ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế sự tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Do đó tác dụng chống viêm của Ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Siro Sotstop Daewoong 2mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

  • Liều dùng để giảm đau liều thông thường là 60ml – 90ml (1,2g – 1,8g)/ngày, uống làm nhiều lần.
  • Liều duy trì: 30ml – 60ml (0,6g – 1,2g)/ngày.
  • Liều tối đa: 120ml – 160ml (2,4 – 3,2g)/ngày.
  • Liều dùng để giảm sốt: Liều thường dùng: 10ml – 20ml (0,2g-0,4g), cách nhau 4-6 giờ/lần, tối đa 60ml (1,2g)/ngày.

Trẻ em

  • Liều dùng để giảm đau hoặc hạ sốt: 1ml – 1,5ml (20mg – 30mg)/kg thể trọng/ngày chia làm nhiều liều nhỏ.
  • Liều dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên có thể dùng liều 2ml (40mg)/kg thể trọng/ngày.

Trẻ dưới 30kg

  • Dùng liều tối đa 25ml (500mg)/ngày.
  • Không nên dùng cho trẻ có trọng lượng dưới 7kg.

Xử trí khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng liều đã quên. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

Điều trị triệu chứng, nếu nặng thì rửa dạ dày, uống than hoạt, gây nôn hoặc thẩm tích máu.

Chỉ định của Thuốc Siro Sotstop Daewoong 2mg

Thuốc Sotstop 100ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Chỉ định chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: Trong các bệnh như thống kinh, nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ.
  • Dùng Ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu hay người bị đau do ung thư.
  • Chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
  • Chỉ định hạ sốt cho trẻ em.

Đối tượng sử dụng

Sử dụng của Siro Sotstop dùng cho đối tượng như: hạ sốt ở trẻ em, giảm đau chống viêm từ nhẹ đến vừa (đau đầu, viêm khớp dạng thấp...).

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thuốc ức chế sự co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Thuốc có thể gây tăng áp lực phổi nặng và làm suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh.
  • Thuốc cũng có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc có thể gây ít nước ối và vô niệu cho trẻ sơ sinh. Nhất là ở 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Thuốc vào sữa mẹ không đáng kể nên có thể dùng được trong thời kỳ cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt cần thận trọng dùng thuốc trong khi lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.

  • Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.

  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.

  • Da: Mẩn ngứa, nổi ban.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người hen), viêm mũi, nổi mề đay.

  • Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày-ruột, làm loét dạ dày tiến triển.

  • Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.

  • Mắt: Rối loạn thị giác.

  • Tại: Thính lực giảm.

  • Máu: Thời gian chảy máu kéo dài.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.

  • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn màu.

  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu đa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.

  • Gan: Rối loạn co bóp túi mật, nhiễm độc gan.

  • Tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, hội chứng thận hư.

Tương tác thuốc

  • Thuốc làm tăng tác dụng phụ thuốc nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương.
  • Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của thuốc.
  • Tăng nguy cơ chảy máu và loét khi phối hợp với các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Làm tăng độc tính của methotrexat.
  • Làm giảm tác dụng bài xuất natri của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
  • Làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết tương.

Thận trọng

  • Người cao tuổi: Thuốc có thể làm tăng transaminase trong máu, gây rối loạn thị giác, kéo dài thời gian chảy máu.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: NSAIDs (trừ aspirin) có thể làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, thậm chí tử vong. Nguy cơ xuất hiện sớm và tăng theo thời gian, đặc biệt ở liều cao.
  • Khuyến cáo: Bác sĩ cần theo dõi định kỳ biến cố tim mạch và cảnh báo bệnh nhân về các triệu chứng nghiêm trọng. Nên dùng Sotstop với liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.

Chống chỉ định

Thuốc Sotstop 100ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

  • Quá mẫn với aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác.

  • Người bị hen hay co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày, tá tràng, suy gan hoặc suy thận.

  • Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.

  • Người bị suy tim sung huyết.

  • Người bị bệnh tạo keo.

  • Phụ nữ có thai ở 3 tháng cuối kỳ.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Tập đoán dược phẩm Daewoong
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự