Thuốc Stadxicam Stella 75 (Hộp 5 vỉ x 10 viên) - Điều trị viêm khớp dạng thấp (Stella)

Stadxicam 7.5 là thuốc thuộc thương hiệu Stella Pharm, xuất xứ tại Việt Nam. Thuốc có chứa hoạt chất meloxicam, là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) dùng trong điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Stadxicam Stella 75 (Hộp 5 vỉ x 10 viên) - Điều trị viêm khớp dạng thấp (Stella)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Stella
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050274
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Phân loại thoái hóa khớp

Thoái hóa khớp được phân loại là nguyên phát (vô căn) hoặc thứ phát do một số nguyên nhân đã biết. Thoái hóa khớp nguyên phát có thể khu trú ở các khớp cụ thể (ví dụ: bàn tay, khớp gối, khớp háng). Nếu thoái hóa khớp nguyên phát liên quan đến nhiều khớp thì được phân loại là thoái hóa khớp toàn thân.

Thoái hóa khớp thứ phát là kết quả của các tình trạng bệnh lý làm thay đổi môi trường vi mô của cấu trúc sụn hoặc của khớp. Những tình trạng này bao gồm chấn thương nghiêm trọng, các bất thường bẩm sinh ở khớp, khiếm khuyết về chuyển hóa (ví dụ: bệnh nhiễm sắc tố sắt môbệnh Wilson), nhiễm trùng (gây viêm khớp sau nhiễm trùng), bệnh nội tiết và bệnh do nguyên nhân thần kinh và các rối loạn làm thay đổi cấu trúc và chức năng bình thường của sụn trong (ví dụ: viêm khớp dạng thấpviêm khớp do vẩy nếnbệnh lắng đọng tinh thể canxi).

Thành phần của Thuốc Stadxicam Stella 75

  • Thành phần hoạt chất: Meloxicam 7.5mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống viêm và chống thấp khớp.
  • Cơ chế tác dụng: 
    • Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc họ oxicam, với tính chất kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Hoạt tính kháng viêm của meloxicam đã được chứng minh trên những dạng viêm kinh điển. Như các NSAID khác, cơ chế tác dụng chính xác của thuốc vẫn chưa biết rõ.
    • Tuy nhiên, có ít nhất một cơ chế thông thường cho tất cả các NSAID (bao gồm cả meloxicam): ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, được biết là chất trung gian gây viêm.

Dược động học

  • Hấp thu: Meloxicam được hấp thu tốt sau khi uống.
  • Phân bố: Thuốc gắn kết 99% với protein huyết tượng. Meloxicam có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 20 giờ.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua quá trình oxy hóa và được bài tiết một lượng tương đường qua nước tiểu và phân, dưới 3% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi. Thể tích phân bố tăng lên khi suy thận.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Stadxicam Stella 75

Liều dùng

  • Chứng viêm khớp dạng thấp và viêm cứng đốt sống:
    • Liều đơn thông thường là 15 mg/ngày. Người có nguy cơ cao về phản ứng phụ, nên khởi đầu với liều 7,5 mg/ngày.
    • Điều trị lâu dài ở người cao tuổi: 7,5 mg/ngày.
  • Bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng:

Liều thường dùng hàng ngày của meloxicam là 7,5 mg, nếu cần tăng đến liều đơn tối đa 15 mg/ngày.

  • Chứng viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên đối với trẻ em từ 2 tuổi trở lên:

Liều khuyến cáo đường uống thường dùng là 125 mcg/kg/lần/ngày, tăng đến liều tối đa 7,5 mg/ngày.

  • Tính theo thể trọng với những trẻ từ 12 đến 18 tuổi không dung nạp được các thuốc NSAID khác:
    • Dưới 50 kg: 7,5 mg/lần/ngày.

    • Trên 50 kg: 15 mg/lần/ngày.

  • Sử dụng ở người suy thận:

Meloxicam thường chống chỉ định ở những bệnh nhân suy thận nặng. Tuy nhiên, những bệnh nhân thẩm tách, có thể uống meloxicam với liều tối đa 7,5 mg/ngày.

Cách dùng

Dùng đường uống.

Xử trí khi dùng quá liều

  • Các triệu chứng quá liều NSAID cấp tính thường giới hạn ở trạng thái hôn mê, ngầy ngật, buồn nôn, nôn và đau thượng vị, nhìn chung đều phục hồi khi được điều trị nâng đỡ. Chảy máu đường tiêu hóa có thể xảy ra.
  • Một vài trường hợp ngộ độc nặng có thể dẫn đến tăng huyết áp, suy thận cấp tính, rối loạn chức năng gan, suy hô hấp, hôn mê, co giật, trụy tim và ngừng tim. Các phản ứng kiều phản vệ đã được báo cáo khi uống NSAID ở liều điều trị và có thể xảy ra khi quá liều.
  • Bệnh nhân cần được kiểm soát bằng điều trị triệu chứng và nâng đỡ khi quá liều NSAID. Có thể đào thải nhanh meloxicam bằng cách uống 4 g cholestyramin x - 3 lần/ngày.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc Stadxicam Stella 75

  • Meloxicam được sử dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp, điều trị triệu chứng ngắn hạn bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng.
  • Điều trị triệu chứng viêm cứng đốt sống. 
  • Thuốc cũng có thể được sử dụng trong chứng viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu chuyên biệt về khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai

Tránh dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ vì có khả năng đóng sớm ống động mạch của bào thai.

Phụ nữ cho con bú

Meloxicam bài tiết qua sữa ở chuột, nên ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc vì nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.
  • Rất thường gặp (1/10 ≤ ADR): Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.
  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Đau đầu.
  • Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100): Xuất huyết tiêu hóa đại thể, viêm miệng, viêm dạ dày, ợ hơi, thiếu máu, chóng mặt, ngủ gà. Ngứa, phát ban, đỏ bừng mặt, tăng transaminase hay bilirubin.

Thận trọng

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch
    • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAID), không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
    • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
    • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng stadxicam 7.5 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Ảnh hưởng trên đường tiêu hóa
    • Nguy cơ của những ảnh hưởng trầm trọng trên đường tiêu hóa (như chảy máu, loét, thủng), có thể xảy ra bất cứ thời gian nào khi có hoặc không có những dấu hiệu hay triệu chứng cảnh báo.
    • Những phương pháp trị liệu kết hợp có thể làm tăng nguy cơ bao gồm tiền sử chảy máu hoặc loét đường tiêu hóa, điều trị lâu dài với thuốc NSAID, điều trị với thuốc chống đông hoặc với các thuốc corticosteroid đường uống, hút thuốc, nghiện rượu, tình trạng sức khỏe chung kém hoặc ở những người cao tuổi (nguy cơ cao hơn về biến chứng đường tiêu hóa gây tử vong).
  • Tăng huyết áp: Sử dụng các thuốc NSAID, bao gồm meloxicam có thể gây ra tăng huyết áp khởi phát hoặc làm trầm trọng thêm bệnh tăng huyết áp sẵn có, trường hợp này làm tăng tỷ lệ mắc bệnh tim mạch.
  • Ảnh hưởng trên thận: Hoại tử nhú thận hoặc thay đổi tủy thận có thể xảy ra khi dùng lâu dài thuốc NSAID.
  • Phản ứng quá mẫn
    • Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng kiểu phản vệ có thể xảy ra ở những bệnh nhân không tiếp xúc với meloxicam trước đó.
    • Những phản ứng da nghiêm trọng (như viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc) có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng meloxicam.
  • Ảnh hưởng huyết học
    • Bệnh thiếu máu đã được báo cáo, chủ yếu xảy ra ở những bệnh nhân dùng meloxicam lâu dài (thời gian khoảng 6 tháng), stadxicam 7.5 chứa lactose.
    • Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc NSAID khác và acid acetylsalicylic ≥ 3 g/ngày: Kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm acid acetylsalicylic với liều kháng viêm (liều đơn ≥ 1g hay tổng liều hàng ngày ≥ 3g) không được chỉ định.
  • Corticosteroid: Nên thận trọng khi sử dụng chung với corticosteroid vì tăng nguy cơ chảy máu hay loét đường tiêu hóa.
  • Thuốc chống đông hay chỉ định heparin cho người cao tuổi hay tại liều điều trị: Làm tăng nguy cơ chảy máu, thông qua ức chế chức năng tiểu cầu và phá hủy niêm mạc dạ dày - tá tràng.
  • Thuốc lợi tiểu, ức chế enzym chuyển và đối kháng angiotensin II: Các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Các thuốc chống tăng huyết áp khác (như chẹn beta): Giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chẹn beta (do ức chế prostaglandin với tác dụng giãn mạch) có thể xảy ra.
  • Cyclosporin: Độc tính thận của cyclosporin có thể tăng lên khi sử dụng NSAID thông qua tác động trung gian prostaglandin ở thận.
  • Lithi: Thuốc NSAID được báo cáo là làm tăng nồng độ của lithi trong máu (thông qua sự giảm bài tiết lithi ở thận), điều này có thể đạt đến ngưỡng gây độc.
  • Methotrexat: Thuốc NSAID có thể làm giảm sự bài tiết methotrexat ở ống thận do làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương.
  • Cholestyramin: Cholestyramin làm tăng sự đào thải meloxicam bằng cách ngăn chặn chu trình gan - ruột, vì thế độ thanh thải của meloxicam tăng lên 50% và thời gian bán thải giảm còn 13 ± 3 giờ.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với meloxicam hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử bị chứng mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, viêm mũi trầm trọng, hoặc sốc do aspirin hoặc các thuốc NSAlD khác.
  • Tiền sử nhạy cảm với aspirin, bệnh hen suyễn và polyp mũi.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng không lọc máu.
  • Chảy máu đường tiêu hóa, tiền sử chảy máu não.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự