Thuốc Tatanol Ultra (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị cơn đau từ trung bình đến nặng (Pymepharco)

Tatanol Ultra được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Pymepharco, chứa hai thành phần chính là Acetaminophen và Tramadol hydroclorid, được chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Tatanol Ultra (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị cơn đau từ trung bình đến nặng (Pymepharco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Pymepharco
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050291
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Cơ chế hoạt động của các loại thuốc giảm đau

Thuốc giảm đau hoạt động theo nhiều cơ chế khác nhau tùy vào loại thuốc. Nhóm thuốc NSAIDs như ibuprofen, aspirin giúp giảm đau bằng cách ức chế enzym COX, ngăn cản sản xuất prostaglandin – chất trung gian gây viêm và đau. 

Acetaminophen (paracetamol) chủ yếu tác động lên hệ thần kinh trung ương, ức chế COX trong não để giảm đau và hạ sốt mà không có tác dụng chống viêm mạnh như NSAIDs. Các thuốc opioid như morphin, tramadol gắn vào thụ thể opioid trong não và tủy sống, ức chế tín hiệu đau, phù hợp với các trường hợp đau nặng. 

Ngoài ra, thuốc gây tê cục bộ như lidocain phong bế dẫn truyền thần kinh bằng cách ngăn chặn kênh natri, giúp giảm đau nhanh tại chỗ. Việc lựa chọn thuốc giảm đau cần phù hợp với mức độ và nguyên nhân gây đau để đạt hiệu quả tốt nhất.

Thành phần của Thuốc Tatanol Ultra

Bảng thành phần

  • Acetaminophen: 325mg
  • Tramadol: 37,5mg

Dược lực học

  Nhóm thuốc Cơ chế tác động
Acetaminophen

Thuốc giảm đau - hạ sốt

Acetaminophen tác động lên vùng dưới đồi, giúp hạ nhiệt bằng cách tăng tỏa nhiệt qua giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, hiếm khi ảnh hưởng đến người bình thường.

An toàn với đường tiêu hóa, không gây kích ứng, loét hoặc chảy máu dạ dày như salicylat.

Tramadol

Thuộc nhóm thuốc giảm đau trung ương

Tramadol liên kết với thụ thể µ-opioid receptor và ức chế nhẹ tái hấp thu norepinephrin và serotonin.

Tác dụng giảm đau tương đương với các thuốc giảm đau gây nghiện.

Không gây ức chế hô hấp, tác dụng phụ thường gặp ở các thuốc giảm đau gây nghiện.

Dược động học

  Acetaminophen Tramadol
Hấp thu

Acetaminophen được hấp thu nhanh và hoàn toàn khi dùng đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 - 3 giờ và không bị ảnh hưởng khi phối hợp với Tramadol.

Tramadol được hấp thu dễ dàng qua đường uống, với một phần nhỏ bị chuyển hóa qua vòng tuần hoàn đầu tiên. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình đạt khoảng 70-75% sau khi uống.

Phân bố

Acetaminophen được phân phối nhanh và rộng khắp các mô trong cơ thể, ngoại trừ mô mỡ. Khoảng 25% lượng acetaminophen trong máu liên kết với protein huyết tương.

Tramadol liên kết với protein huyết tương khoảng 20% và được phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thuốc có khả năng đi qua nhau thai nhưng chỉ một lượng rất nhỏ (khoảng 0,1% liều dùng) được bài tiết vào sữa mẹ.

Chuyển hoá

Acetaminophen chuyển hóa chủ yếu qua phản ứng liên hợp sulfat và glucuronid. Một phần nhỏ (dưới 4%) được N-hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo thành N-acetyl-benzoquinonimin (NAPQI), một chất trung gian có tính phản ứng cao.

Thông thường, NAPQI sẽ được trung hòa bởi glutathion và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng cystein và mercapturic acid. Tuy nhiên, khi dùng acetaminophen liều cao, lượng NAPQI tạo ra vượt quá khả năng dự trữ glutathion của gan, dẫn đến tổn thương tế bào gan, viêm gan và có thể gây hoại tử gan.

Tramadol được chuyển hóa chủ yếu qua gan thông qua quá trình khử N-methyl và O-methyl dưới tác dụng của các isoenzym CYP3A4 và CYP2D6, tiếp theo là quá trình glucuronic hóa hoặc sulfat hóa. Chất chuyển hóa chính là O-desmethyltramadol (M1), có hoạt tính dược lý đáng kể.

Thải trừ

Thời gian bán thải huyết tương của Acetaminophen khoảng 1-4 giờ. Thời gian này không thay đổi ở người suy thận nhưng có thể kéo dài trong trường hợp quá liều cấp tính, một số bệnh lý về gan, người cao tuổi và trẻ sơ sinh. Acetaminophen được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng liên hợp.

Tramadol được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, với thời gian bán thải trung bình khoảng 6 giờ.

 

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Tatanol Ultra

Liều dùng

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Dùng 1 - 2 viên mỗi 4 - 6 giờ khi cần thiết để giảm đau, tối đa 8 viên mỗi ngày.

Người cao tuổi:

  • Đến 75 tuổi: Không cần điều chỉnh liều nếu không có dấu hiệu suy gan hoặc suy thận.
  • Trên 75 tuổi: Thời gian bán thải thuốc có thể kéo dài, nên tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc nếu cần thiết.

Cách dùng

Tatanol Ultra dùng bằng đường uống. 

Xử trí khi quên liều

Khi quên một liều Tatanol Ultra cần uống ngay khi nhớ ra nhưng nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng thuốc theo đúng kế hoạch. 

Xử trí khi quá liều

Quá liều Acetaminophen

Biểu hiện:

  • Dấu hiệu ban đầu: Buồn nôn, nôn, đau bụng trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc.
  • Các triệu chứng nghiêm trọng: Methemoglobin máu gây xanh tím da, niêm mạc, móng tay; trẻ em dễ gặp tình trạng này hơn người lớn.
  • Ngộ độc nặng: Kích thích thần kinh trung ương (kích động, mê sảng), sau đó là ức chế thần kinh trung ương (sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, huyết áp thấp).
  • Trường hợp nguy kịch: Hôn mê, sốc, co giật, có thể dẫn đến tử vong.
  • Tổn thương gan rõ rệt trong 2 - 4 ngày sau khi uống quá liều, dẫn đến suy gan, tăng bilirubin, thời gian prothrombin kéo dài. Khoảng 10% người bị ngộ độc nặng có thể gặp tổn thương gan nghiêm trọng, trong đó 10 - 20% có nguy cơ tử vong.
  • Suy thận cấp có thể xảy ra kèm theo tổn thương gan.

Xử trí:

  • Chẩn đoán sớm là yếu tố quan trọng nhất. Cần xử lý ngay mà không chờ kết quả xét nghiệm nếu nghi ngờ quá liều nghiêm trọng.
  • Rửa dạ dày càng sớm càng tốt (tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống thuốc).
  • Dùng N-acetylcystein sớm nhất có thể, tốt nhất trong vòng 10 giờ sau uống thuốc.
    • Đường uống: Hòa loãng dung dịch N-acetylcystein với nước thành dung dịch 5%. Liều đầu 140 mg/kg, sau đó uống tiếp 17 liều (mỗi liều 70 mg/kg, cách nhau 4 giờ).
    • Đường tiêm tĩnh mạch: Liều đầu 150 mg/kg pha trong 200 ml glucose 5% truyền trong 15 phút; tiếp theo 50 mg/kg trong 500ml glucose 5% truyền trong 4 giờ; sau đó 100 mg/kg trong 1 lít glucose 5% truyền trong 16 giờ.
  • Nếu không có N-acetylcystein, có thể thay thế bằng Methadone (phải hút than hoạt ra khỏi dạ dày nếu đã dùng trước đó).
  • Có thể dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy muối để giảm hấp thu Acetaminophen.

Quá liều Tramadol

Biểu hiện: Triệu chứng quá liều tương tự các thuốc có tính chất giống opioid:

  • Suy hô hấp, ngủ lịm, hôn mê.
  • Co giật, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, trụy tim mạch.
  • Các dấu hiệu khác như đồng tử co nhỏ, nôn, da lạnh, nhớp nháp.

Xử trí:

  • Ưu tiên duy trì thông khí đầy đủ kết hợp các biện pháp điều trị hỗ trợ như thở oxy hoặc dùng thuốc tăng huyết áp nếu cần.
  • Dùng Naloxon có thể giúp đảo ngược một số triệu chứng quá liều Tramadol nhưng có thể làm tăng nguy cơ co giật.
  • Thẩm tách máu ít hiệu quả vì chỉ loại bỏ được khoảng 7% liều dùng trong vòng 4 giờ thẩm tách.

Chỉ định của Thuốc Tatanol Ultra

Tatanol Ultra được sử dụng để điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi. 

Báo cáo với đối tượng đặc biệt

  • Người lái xe, vận hành máy móc cần thận trọng khi dùng Tatanol Ultra.
  • Phụ nữ đang mang thai chỉ dùng Tatanol Ultra khi đã hỏi ý kiến bác sĩ
  • Phụ nữ đang cho con bú không được sử dụng Tatanol Ultra. 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Acetaminophen

Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100)

  • Da: Ban.
  • Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu), thiếu máu.
  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp (ADR < 1/1.000)

  • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Tramadol hydrochloride

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, mất ngủ, ngủ gà, kích động, rét run, lo lắng, lú lẫn, giảm phối hợp, sốt, khoan khoái, giảm cảm giác, mệt mỏi, chóng mặt.
  • Tim mạch: Đỏ bừng, đau ngực, hạ huyết áp tư thế, phù ngoại biên, tăng huyết áp.
  • Da: Ngứa, phát ban, viêm da.
  • Hô hấp: Viêm phế quản, ho, sung huyết, khó thở, viêm xoang, viêm họng, sổ mũi.
  • Tiêu hóa: Táo bón, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, khô miệng, chán ăn.
  • Sinh dục - niệu: Đau vùng chậu, bí tiểu tiện, rối loạn tuyến tiền liệt.
  • Khác: Toát mồ hôi, hội chứng cai thuốc, hội chứng giống cúm.

Ít gặp (ADR < 1/100)

  • Thần kinh trung ương: Dễ bị kích thích, loạn nhận thức, mất trí nhớ, ảo giác, khuynh hướng tự sát, co giật.
  • Tim mạch: Phù mạch, giảm huyết áp, nhịp tim chậm, nghẽn mạch phổi, thiếu máu cơ tim.
  • Da: Hoại tử biểu bì, mụn nước, mày đay.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản, phù phổi, viêm phổi.
  • Tiêu hóa: Viêm ruột thừa, rối loạn vị giác, viêm dạ dày ruột.
  • Sinh dục - niệu: Tăng creatinin, tiểu tiện ra máu, khó tiểu tiện, giảm tình dục.
  • Khác: Hội chứng serotonin, viêm tụy, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng cai thuốc (lo lắng, ảo giác, tiêu chảy, rét run, buồn nôn, dựng lông...).

Tương tác thuốc

Acetaminophen

  • Thuốc chống đông máu: Dùng dài ngày liều cao có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indanion. Acetaminophen được ưu tiên hơn Salicylat khi dùng cho người đang sử dụng các thuốc này.
  • Phenothiazin: Có thể gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng nếu kết hợp với liệu pháp hạ nhiệt như Acetaminophen.
  • Rượu: Uống rượu nhiều và dài ngày làm tăng nguy cơ gây độc gan.
  • Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin): Làm tăng độc tính gan của Acetaminophen. Dùng đồng thời với isoniazid cũng có nguy cơ tương tự.
  • Probenecid: Làm giảm đào thải Acetaminophen, kéo dài thời gian bán thải của thuốc.
  • Isoniazid và thuốc chống lao: Làm tăng độc tính gan của Acetaminophen.

Tramadol

  • Thuốc chủ vận/đối kháng morphin (Buprenorphin, Nalbuphin, Pentazocin): Giảm tác dụng giảm đau của Tramadol và có nguy cơ gây hội chứng cai thuốc.
  • Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của Tramadol.
  • Benzodiazepin, Barbiturat: Tăng nguy cơ suy hô hấp, có thể gây tử vong nếu quá liều.
  • Carbamazepin: Làm giảm hoạt tính giảm đau của Tramadol.
  • Thuốc làm giảm ngưỡng co giật: Tăng nguy cơ gây co giật khi dùng cùng Tramadol.
  • IMAO, SSRI, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Tăng nguy cơ co giật và hội chứng serotonin.
  • Thuốc ức chế CYP2D6 và CYP3A4 (như Fluoxetin, Paroxetin, Amitriptylin, Quinidin): Tăng nồng độ Tramadol, giảm chất chuyển hóa có hoạt tính và tăng nguy cơ co giật hoặc hội chứng serotonin.
  • Ondansetron: Giảm hiệu quả giảm đau của Tramadol khi dùng trước phẫu thuật.
  • Thuốc thuộc nhóm Warfarin: Cần định kỳ đánh giá thời gian đông máu ngoại lai (INR) khi dùng đồng thời với Tramadol.

Thận trọng

  • Acetaminophen an toàn khi dùng đúng liều và theo hướng dẫn của thầy thuốc. Tuy nhiên, quá liều là nguyên nhân hàng đầu gây suy gan cấp, đặc biệt khi sử dụng đồng thời nhiều chế phẩm chứa Acetaminophen.
  • Acetaminophen có thể gây ra các phản ứng da nghiêm trọng, hiếm gặp nhưng nguy hiểm như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân (AGEP) và hội chứng Lyell. Mặc dù các thuốc giảm đau hạ sốt khác (như NSAID) cũng có thể gây phản ứng tương tự, acetaminophen không gây mẫn cảm chéo với chúng.
  • Người bệnh cần ngừng dùng acetaminophen và đến khám bác sĩ ngay khi xuất hiện phát ban hoặc các biểu hiện da bất thường. Những người có tiền sử phản ứng da nghiêm trọng với acetaminophen không nên sử dụng thuốc này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng acetaminophen ở người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước để tránh nguy cơ biến chứng nghiêm trọng.
  • Acetaminophen cần được dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì triệu chứng xanh tím có thể không rõ ràng dù nồng độ methemoglobin trong máu đã ở mức nguy hiểm.
  • Uống nhiều rượu có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan khi sử dụng acetaminophen, do đó nên tránh hoặc hạn chế uống rượu trong thời gian dùng thuốc để giảm nguy cơ ngộ độc gan.
  • Người cao tuổi trên 75 tuổi, bệnh nhân suy nhược hoặc mắc rối loạn hô hấp mạn tính dễ gặp tác dụng phụ, cần thận trọng khi dùng thuốc.
  • Cần thận trọng khi sử dụng Tramadol ở bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ, chấn thương sọ, rối loạn trung tâm hoặc chức năng hô hấp.
  • Tránh dùng Tramadol ở bệnh nhân có ý định tự sát hoặc dễ bị nghiện; thận trọng khi dùng cho người đang sử dụng thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm hoặc người nghiện rượu.
  • Tramadol cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử động kinh, dễ bị co giật hoặc đang điều trị bệnh cấp tính ở bụng do thuốc có thể che lấp triệu chứng đau. Thận trọng và giảm liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, tránh dùng kéo dài vì có thể gây quen thuốc và nghiện thuốc.
  • Trong điều trị lâu dài với tramadol, ngưng thuốc đột ngột có thể gây hội chứng cai thuốc với các triệu chứng như hốt hoảng, ra nhiều mồ hôi, mất ngủ, buồn nôn, run, tiêu chảy và dựng lông. Vì vậy, nên dùng tramadol ở liều thấp nhất có tác dụng, tránh sử dụng thường xuyên, dài ngày và khi ngừng thuốc phải giảm liều dần.
  • Tramadol có thể làm tăng nguy cơ co giật khi dùng cùng với các thuốc như SSRI, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, opioid, IMAO, thuốc an thần hoặc ở bệnh nhân bị động kinh hay có tiền sử co giật. Việc dùng naloxon để xử lý quá liều tramadol có thể làm tăng nguy cơ co giật.

Chống chỉ định

Tatanol ultra chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng hoặc quá mẫn với acetaminophen, tramadol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Ngộ độc cấp tính do các chất ức chế hệ thần kinh trung ương như: rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương, thuốc có tính chất giống thuốc phiện, thuốc hướng thần.
  • Suy hô hấp nặng.
  • Suy thận hoặc suy gan nặng.
  • Bệnh động kinh không được kiểm soát bằng điều trị.
  • Điều trị đồng thời hoặc trong vòng 15 ngày sau khi ngừng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOIs).
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.

Bảo quản

Bảo quản Tatanol Ultra ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời. 

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Pymepharco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự