Thuốc Vocfor 8mg (Hộp 3 Vỉ x 10 Viên) - Điều trị giảm đau sau phẫu thuật (Medisun)

Thuốc Vocfor 8mg là sản phẩm của Công ty Dược phẩm Medisun chứa hoạt chất Lornoxicam được sử dụng để điều trị ngắn hạn các cơn đau cấp, mức độ từ nhẹ đến vừa, điều trị triệu chứng các chứng đau do viêm xương khớp và viêm đa khớp dạng thấp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Vocfor 8mg (Hộp 3 Vỉ x 10 Viên) - Điều trị giảm đau sau phẫu thuật (Medisun)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Medisun
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050370
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Lưu ý khi bị bệnh viêm khớp dạng thấp

Viêm khớp dạng thấp là bệnh lý tự miễn mãn tính, gây viêm, đau và biến dạng khớp nếu không được kiểm soát tốt. Người bệnh cần lưu ý những điều sau để giảm triệu chứng và duy trì chất lượng cuộc sống:

  • Tuân thủ điều trị: Dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý ngừng thuốc hay thay đổi liều lượng để tránh biến chứng nghiêm trọng.
  • Chế độ dinh dưỡng: Hạn chế thực phẩm giàu đường, muối, chất béo bão hòa và tăng cường rau xanh, cá béo, hạt chia, hạnh nhân để giảm viêm.
  • Luyện tập hợp lý: Vận động nhẹ nhàng với các bài tập như bơi lội, yoga, đi bộ giúp duy trì sự linh hoạt của khớp, tránh teo cơ và cứng khớp.
  • Kiểm soát cân nặng: Giữ cân nặng hợp lý giúp giảm áp lực lên khớp, hạn chế tổn thương.
  • Giữ tinh thần lạc quan: Tránh căng thẳng vì stress có thể làm bệnh nặng hơn.

Thành phần của Thuốc Vocfor 8mg

Thành phần

  • Lornoxicam 8mg.

Dược động học

  • Hấp thu:

Lornoxicam được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa (Cmax) đạt được sau khoảng 1 đến 2 giờ (Tmax). Sinh khả dụng tuyệt đối (tính theo AUC) của Lornoxicam là 90 - 100%. Thức ăn làm giảm Cmax của Lornoxicam 30%, tăng Tmax lên 1,5 đến 2,3 giờ và giảm 20% AUC.

  • Phân bố:

Lornoxicam liên kết với protein huyết tương khoảng 99% và không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương.

  • Chuyển hóa:

Lornoxicam được chuyển hóa hoàn toàn chủ yếu qua cytochrome P450 2C9.

  • Thải trừ:

Khoảng 2/3 Lornoxicam được đào thải qua gan và 1/3 qua thận dưới dạng chất không hoạt động. Thời gian bán thải trung bình là 3 - 4 giờ. Dùng đồng thời với thuốc kháng acid không gây ảnh hưởng đến dược động học của Lornoxicam

Dược lực học

  • Nhóm thuốc

Lornoxicam thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) của nhóm oxicam.

  • Cơ chế tác dụng

Lornoxicam hoạt động chủ yếu bằng cách ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), làm giảm tổng hợp prostaglandin – các chất trung gian quan trọng trong quá trình viêm, đau và sốt. Việc ức chế COX giúp giảm phản ứng viêm, giảm đau và hạ sốt hiệu quả.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Vocfor 8mg

Cách dùng

Thuốc được chỉ định dùng đường uống. Dùng thuốc trước bữa ăn, thuốc phải được nuốt với lượng nước vừa đủ.

Liều dùng

Người lớn

  • Điều trị đauDùng liều 8 - 16 mg/ngày, chia làm 2 đến 3 liều mỗi ngày. Liều tối đa khuyến cáo là 16 mg Lornoxicam một ngày.
  • Bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo ban đầu là 12 mg Lomoxicam, chia làm 2 hoặc 3 liều mỗi ngày. Liều duy trì không được vượt quá 16 mg Loroxicam mỗi ngày.

Trẻ em và thanh thiếu niên

  • Đề nghị không dùng Loroxicam cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả.

Người cao tuổi

  • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi trên 65 tuổi, nhưng Lornoxicam nên được quản lý với biện pháp phòng ngừa vì khả năng dung nạp kém hơn ở nhóm bệnh nhân này dẫn đến tác dụng phụ lên đường tiêu hóa.

Bệnh nhân suy thận

  • Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, liều tối đa một ngày là 12 mg, chia làm 2 hoặc 3 liều.

Bệnh nhân suy gan

  • Đối với bệnh nhân suy gan vừa, liều tối đa một ngày là 12mg, chia làm 2 hoặc 3 liều.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng

Không có dữ liệu về quá liều (định nghĩa, hậu quả, đề nghị quản lý cụ thể). Tuy nhiên, có thể dự kiến sau khi dùng quá liều Lornoxicam các triệu chứng sau: buồn nôn, nôn, triệu chứng não (chóng mặt, rối loạn thị lực). Triệu chứng nặng là mất điều hòa dẫn đến hôn mê và chứng chuột rút, tổn thương gan và thận và có thể rối loạn đông máu.

  • Xử trí

Trong trường hợp quá liều hoặc nghi ngờ quá liều, ngưng sử dụng thuốc. Do thời gian bán thải ngắn, Lornoxicam được bài tiết nhanh chóng. Hoạt chất Lomoxicam không thể phân tách. Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu. Các biện pháp khẩn cấp bao gồm rửa dạ dày nên được xem xét. Dựa trên các quy tắc, sử dụng than hoạt tính chỉ có thể giảm hấp thu của chế phẩm.

Chỉ định của Thuốc Vocfor 8mg

Thuốc Vocfor 8mg Medisun được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị ngắn hạn các cơn đau cấp, mức độ từ nhẹ đến vừa.

  • Điều trị triệu chứng các chứng đau do viêm xương khớp và viêm đa khớp dạng thấp.

Đối tượng sử dụng

Đối tượng sử dụng của thuốc Vocfor 8mg: người lớn bị viêm xương khớp dạng thấp, đau xương khớp...

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng Lomoxicam ở phụ nữ mang thai, các nghiên cứu trên động vật cho thấy có độc tính với chức năng sinh sản. Do đó, Lomoxicam không nên được dùng trong ba tháng đầu tiên và thứ hai của thai kỳ, cũng như trong quá trình sinh nở
  • Không có dữ liệu về sự bài tiết của Lomoxicam trong sữa mẹ. Lomoxicam được bài tiết lượng sữa của những con chuột cho con bú với nồng độ tương đối cao. Do đó, tránh dùng Lomoxicam ở phụ nữ đang cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Nếu bạn cảm thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ khi đang sử dụng Vocfor, bạn không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Hệ thần kinh: Nhức đầu nhẹ và thoáng qua, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, nôn.

Ít gặp:

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, thay đổi cân nặng.
  • Tâm thần: Mất ngủ, trầm cảm.
  • Mắt: Viêm kết mạc.
  • Tai và tai trong: Chóng mặt, ù tai.
  • Tim: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, phù nề, suy tim.
  • Hô hấp: Viêm mũi.
  • Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, ợ hơi, khô miệng, viêm dạ dày, loét dạ dày, đau bụng trên, loét tá tràng, loét miệng.
  • Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, tăng sắc tố, ban đỏ, nổi mày đay, phù mạch, rụng tóc.
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
  • Rối loạn chung: Khó chịu, phù mặt.

Hiếm gặp:

  • Nhiễm trùng: Viêm họng.
  • Hệ huyết học: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, kéo dài thời gian chảy máu.
  • Hệ miễn dịch: Quá mẫn, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ.
  • Tâm thần: Cảm giác mơ hồ, căng thẳng, lo âu.
  • Hệ thần kinh: Chứng ngái ngủ, dị cảm, rối loạn vị giác, run, đau nửa đầu.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.

Tương tác thuốc

  • Cimetidin: Tăng nồng độ Lornoxicam trong huyết tương (không có tương tác giữa Lomoxicam và ranitidin hoặc giữa Lornoxicam và thuốc kháng axit).
  • Thuốc chống đông máu: NSAID có thể tăng cường tác dụng của thuốc chống đông máu, như warfarin. Thận trọng quan sát chỉ số xét nghiệm INR (theo dõi liều lượng thuốc warfarin).
  • Phenprocoumon: Giảm tác dụng điều trị của phenprocoumon.
  • Heparin: NSAID làm tăng nguy cơ tụ máu cột sống hoặc ngoài màng cứng khi dùng đồng thời với heparin trong bối cảnh gây tê tủy sống hoặc ngoài màng cứng.
  • Thuốc ức chế men chuyển: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế men chuyển.
  • Thuốc lợi tiểu: Giảm tác dụng lợi tiểu và hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Thuốc chẹn beta-adrenergic: Giảm hiệu quả hạ huyết áp.
  • Thuốc ức chế thụ cảm Angiotensin II: Giảm hiệu quả hạ huyết áp
  • Digoxin: Độ thanh thải thận của digoxin giảm.
  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa hoặc xuất huyết.
  • Các thuốc NSAID khác: Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
  • Methotrexat: Tăng nồng độ methotrexat trong huyết thanh. Có thể dẫn đến tăng độc tính. Cần theo dõi cẩn thận khi dùng đồng thời hai thuốc.

Thận trọng

  • Chỉ dùng Lornoxicam sau khi cân nhắc lợi ích và rủi ro ở bệnh nhân suy thận, suy gan, rối loạn đông máu, người cao tuổi, người có bệnh tim mạch, huyết khối, hoặc bệnh tiêu hóa.
  • Theo dõi chặt chẽ chức năng gan, thận, chỉ số máu khi dùng lâu dài hoặc kết hợp thuốc làm tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Ngừng thuốc ngay khi có dấu hiệu nghiêm trọng như xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày, phản ứng da nặng, hoặc suy gan/thận tiến triển.
  • Tránh dùng chung với NSAID khác, heparin, corticosteroid, SSRIs, thuốc chống đông vì tăng nguy cơ chảy máu và tổn thương cơ quan.
  • Không dùng khi bị thủy đậu do nguy cơ biến chứng nhiễm trùng.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch có thể xuất hiện sớm, tăng theo liều và thời gian dùng thuốc. Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Chống chỉ định

Thuốc Vocfor 8mg Medisun chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Những người dị ứng với Lomoxicam, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm acid acetyl salicylic.

  • Dạ dày - ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não.

  • Rối loạn chảy máu và đông máu.

  • Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.

  • Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.

  • Bệnh nhân giảm tiểu cầu.

  • Bệnh nhân suy tim nặng.

  • Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) có trọng lượng dưới 50 kg và phẫu thuật cấp.

  • Phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MEDISUN
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự