Thuốc Atoz 200 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Medisun)

Sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun, thuốc Atoz 200 là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, hiệu quả trong điều trị các nhiễm trùng đường hô hấp, tiết niệu, da và cấu trúc da do vi khuẩn nhạy cảm. Sinh khả dụng của thuốc tăng lên khi dùng cùng thức ăn. Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai, cho con bú và bệnh nhân suy thận.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Atoz 200 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Medisun)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Medisun
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050815
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng

Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng là bệnh nhiễm trùng phổi xảy ra ở những người không nằm viện hoặc sống trong các cơ sở chăm sóc dài hạn. Việc nhận biết sớm các triệu chứng là rất quan trọng để điều trị kịp thời và ngăn ngừa biến chứng.

Các triệu chứng thường gặp của viêm phổi mắc phải tại cộng đồng bao gồm:

  • Ho (có thể có đờm màu vàng, xanh hoặc thậm chí có máu)

  • Sốt cao hoặc ớn lạnh

  • Khó thở, thở nhanh hoặc nông

  • Đau ngực (thường tăng lên khi ho hoặc hít thở sâu)

  • Mệt mỏi, suy nhược

  • Ở người lớn tuổi, có thể có lú lẫn hoặc thay đổi trạng thái tinh thần.

Một số triệu chứng ít phổ biến hơn có thể bao gồm buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy.

Thành phần của Thuốc Atoz 200

Bảng thành phần

  • Cefpodoxim 200mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Cefpodoxim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3

Cơ chế tác dụng:

  • Các loại thuốc kháng khuẩn này hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin (PBP), là những protein thiết yếu để xây dựng thành tế bào vi khuẩn. Sự gắn kết này phá vỡ bước cuối cùng trong quá trình tổng hợp peptidoglycan, một thành phần quan trọng của màng tế bào vi khuẩn.
  • Do đó, quá trình sinh tổng hợp tổng thể của thành tế bào vi khuẩn bị chặn lại, dẫn đến vi khuẩn chết hoặc ngừng phát triển.

Dược động học

Hấp thu:

  • Cefpodoxim proxetil là một tiền chất không có hoạt tính kháng khuẩn. Nó được hấp thu qua đường tiêu hóa và thủy phân bởi các esterase không đặc hiệu (chủ yếu tại thành ruột) để tạo thành cefpodoxim, dạng có hoạt tính dược lý.

  • Sinh khả dụng đường uống của cefpodoxim khoảng 50% ở người đói. Thức ăn làm tăng đáng kể sinh khả dụng của thuốc. Nên dùng cefpodoxim cùng với thức ăn để đạt hiệu quả điều trị tối ưu.

  • Sự hấp thu của cefpodoxim proxetil phụ thuộc vào liều, tuyến tính trong khoảng liều 100-400 mg. Với liều trên 400 mg, dược động học không còn tuyến tính.

  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) đạt được sau khoảng 2-3 giờ sau khi uống thuốc.

Phân bố:

  • Cefpodoxim phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể khác nhau, bao gồm phổi, họng và dịch màng phổi. Tuy nhiên, thuốc ít thâm nhập vào dịch não tủy.

  • Một lượng nhỏ cefpodoxim có thể xuất hiện trong sữa mẹ.

  • Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương của cefpodoxim khoảng 20-30%. Sự gắn kết này không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong phạm vi 0,1-7,1 microgam/ml.

  • Thể tích phân bố của cefpodoxim chưa được xác định đầy đủ.

Chuyển hóa:

  • Cefpodoxim proxetil được chuyển hóa thành cefpodoxim bởi các esterase không đặc hiệu. Bản thân cefpodoxim ít bị chuyển hóa thêm trong cơ thể.

  • Không có bằng chứng về sự chuyển hóa đáng kể của cefpodoxim ở gan hoặc thận.

Thải trừ:

  • Cefpodoxim được thải trừ chủ yếu qua thận. Khoảng 80% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.

  • Thời gian bán thải của cefpodoxim trong huyết tương là khoảng 2-3 giờ ở người có chức năng thận bình thường. Thời gian này kéo dài ở bệnh nhân suy thận.

  • Khoảng 23% liều dùng cefpodoxim có thể được loại bỏ bằng phương pháp thẩm tách máu trong vòng 3 giờ.

  • Dược động học của cefpodoxim có thể bị ảnh hưởng bởi suy thận, nhưng ít bị ảnh hưởng bởi suy gan. Ở người cao tuổi, các thông số dược động học tương tự như người trẻ, ngoại trừ thời gian bán thải có thể kéo dài hơn.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Atoz 200

Cách dùng

  • Thuốc Atoz 200 có thể được uống trước hoặc sau bữa ăn. 
  • Uống thuốc với nước đun sôi để nguội.

  • Không dùng chung với sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn để uống thuốc.

  • Nên uống cefpodoxim cùng với thức ăn để tăng sự hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa.

Liều dùng

Liều dùng khuyến cáo, thời gian điều trị và đối tượng bệnh nhân được chỉ định như sau:

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

Bệnh nhiễm khuẩn Tổng liều dùng hàng ngày Tần suất dùng thuốc Thời gian điều trị
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng 400 mg 200 mg mỗi 12 giờ 14 ngày
Lậu chưa có biến chứng (nam và nữ) / Nhiễm trùng trực tràng do lậu (nữ) 200 mg 1 liều duy nhất -
Nhiễm trùng da và cấu trúc da 800 mg 400 mg mỗi 12 giờ 7-14 ngày
Viêm xoang hàm trên cấp tính 400 mg 200 mg mỗi 12 giờ 10 ngày

Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi:

Bệnh nhiễm khuẩn Tổng liều dùng hàng ngày Tần suất dùng thuốc Thời gian điều trị
Viêm tai giữa cấp tính 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày) 5 mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200 mg/liều) 5 ngày
Viêm xoang hàm trên cấp tính 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày) 5 mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200 mg/liều) 10 ngày

Suy thận:

  • Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30>

  • Đối với bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo, tần suất dùng thuốc có thể điều chỉnh xuống còn 3 lần/tuần sau mỗi lần chạy thận

Xơ gan: 

  • Dược động học của cefpodoxim ở bệnh nhân xơ gan (có hoặc không có cổ trướng) tương tự như ở người khỏe mạnh. Do đó, không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân này.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Chưa có nhiều báo cáo về quá liều cefpodoxim proxetil. Các triệu chứng có thể gặp khi dùng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy.

  • Xử trí:

    • Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng do dùng quá liều, có thể sử dụng các biện pháp như thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc để giúp loại bỏ cefpodoxim ra khỏi cơ thể. Đặc biệt lưu ý khi chức năng thận của bệnh nhân bị suy giảm.

    • Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng là cần thiết.

Xử trí khi quên liều

  • Uống ngay khi nhớ ra
  • Nếu quá gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên
  • Không gấp đôi liều đã quên

Chỉ định của Thuốc Atoz 200

Thuốc Atoz 200 được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm với cefpodoxim, bao gồm:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên:

    • Viêm tai giữa cấp tính gây ra bởi Streptococcus pneumoniae (ngoại trừ các chủng kháng penicillin), Streptococcus pyogenesHaemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh beta-lactamase), hoặc Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng sinh beta-lactamase).

    • Viêm họng và/hoặc viêm amidan do Streptococcus pyogenes.

    • Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae, và Moraxella catarrhalis.

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới:

    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng do Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh beta-lactamase).

    • Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính gây ra bởi Streptococcus pneumoniaeHaemophilus influenzae (chỉ bao gồm các chủng không sinh beta-lactamase), hoặc Moraxella catarrhalis.

  • Nhiễm trùng da và cấu trúc da:

    • Các bệnh nhiễm trùng da và cấu trúc da chưa có biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng nhạy cảm methicillin - MSSA) hoặc Streptococcus pyogenes. Các áp xe da nên được phẫu thuật dẫn lưu theo chỉ định lâm sàng.

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu:

    • Nhiễm trùng đường tiết niệu chưa có biến chứng do Escherichia coliKlebsiella pneumoniaeProteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.

  • Nhiễm trùng sinh dục:

    • Bệnh lậu ở cổ tử cung và niệu đạo cấp tính và chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (bao gồm các chủng sinh penicillinase).

    • Các bệnh nhiễm trùng hậu môn - trực tràng cấp tính và chưa có biến chứng ở nữ giới do Neisseria gonorrhoeae (bao gồm các chủng sinh penicillinase).

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em
  • Phụ nữ mang thai: Thông tin về sử dụng cefpodoxim trong thai kỳ còn hạn chế. Cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích điều trị cho mẹ và nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Phụ nữ cho con bú: Cefpodoxim có thể bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù vậy, vẫn có thể gây ra một số tác dụng phụ nhẹ cho trẻ bú mẹ (ví dụ: rối loạn tiêu hóa). Cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con. Có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.

  • Người lái xe và vận hành máy móc: Cefpodoxim có thể gây chóng mặt ở một số người. Do đó, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc phức tạp khi đang dùng thuốc.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

Cefpodoxim có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn, với tần suất khác nhau:

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.

  • Toàn thân: Đau đầu.

  • Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mề đay, ngứa.

Ít gặp:

  • Phản ứng dị ứng: Phản ứng giống bệnh huyết thanh (phát ban, sốt, đau khớp), phản ứng phản vệ.

  • Da: Ban đỏ đa dạng.

  • Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời.

Hiếm gặp:

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.

  • Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.

  • Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, hoa mắt.

Hướng dẫn xử trí ADR:

  • Ngừng điều trị bằng cefpodoxim nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn và điều trị thích hợp.

Tương tác thuốc

Cefpodoxim có thể tương tác với một số thuốc khác, làm thay đổi tác dụng của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Dưới đây là một số tương tác quan trọng cần lưu ý:

  • Thuốc kháng histamin H2 và thuốc kháng acid: Các thuốc này có thể làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxim.

  • Probenecid: Probenecid làm giảm sự bài tiết cephalosporin, có thể làm tăng nồng độ cefpodoxim trong máu.

  • Thuốc chống đông máu (warfarin):

    • Dùng đồng thời cefpodoxim với warfarin có thể làm tăng tác dụng chống đông máu, dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu.

    • Đã có báo cáo về gia tăng hoạt tính chống đông ở bệnh nhân dùng thuốc kháng khuẩn, bao gồm cephalosporin.

    • Khuyến cáo: Cần theo dõi chỉ số INR thường xuyên trong và ngay sau khi dùng cefpodoxim cùng với warfarin.

  • Thuốc tránh thai chứa oestrogen: Cephalosporin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai chứa oestrogen.

  • Thuốc trung hòa pH dạ dày hoặc ức chế tiết acid (như ranitidin): Các nghiên cứu chỉ ra rằng sinh khả dụng của cefpodoxim có thể giảm khoảng 30% khi dùng chung với các thuốc này.

    • Khuyến cáo: Nên uống các thuốc này cách 2-3 giờ sau khi dùng cefpodoxim.

Thận trọng khi sử dụng

Khi sử dụng ATOZ 200 (cefpodoxim), cần lưu ý các cảnh báo và thận trọng sau:

  • Tính hiệu quả: Cefpodoxim không phải là lựa chọn ưu tiên để điều trị viêm phổi do các tác nhân không điển hình như LegionellaMycoplasma và Chlamydia. Cefpodoxim không được khuyến cáo để điều trị viêm phổi do S. pneumoniae.

  • Quá mẫn:

    • Giống như tất cả các kháng sinh beta-lactam, cefpodoxim có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng.

    • Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn, cần ngừng ngay lập tức cefpodoxim và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.

    • Trước khi bắt đầu điều trị: Cần khai thác kỹ tiền sử dị ứng với cefpodoxim, các cephalosporin khác hoặc bất kỳ kháng sinh beta-lactam nào của bệnh nhân. Thận trọng khi sử dụng cefpodoxim cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn không nghiêm trọng với các beta-lactam khác.

  • Suy thận: Ở bệnh nhân suy thận nặng, có thể cần thiết phải giảm liều cefpodoxim (tham khảo phần "Liều dùng và Cách dùng").

  • Viêm đại tràng giả mạc:

    • Viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc liên quan đến kháng sinh đã được báo cáo với gần như tất cả các tác nhân kháng khuẩn, bao gồm cefpodoxim, và có thể đe dọa tính mạng.

    • Cần lưu ý: Nếu bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefpodoxim, cần xem xét chẩn đoán bệnh này.

    • Ngừng điều trị với cefpodoxim và xem xét điều trị Clostridium difficile (nếu cần). Không nên dùng các thuốc ức chế nhu động ruột.

    • Thận trọng khi dùng cefpodoxim ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

  • Giảm bạch cầu:

    • Giảm bạch cầu và hiếm khi mất bạch cầu hạt có thể xảy ra, đặc biệt là trong quá trình điều trị kéo dài.

    • Đối với trường hợp điều trị kéo dài hơn 10 ngày, cần theo dõi số lượng máu và ngừng điều trị nếu giảm bạch cầu được tìm thấy.

  • Thiếu máu tán huyết: Cephalosporin có thể gây ra thiếu máu tán huyết do cơ chế miễn dịch.

    • Điều này có thể gây dương tính test Coombs và trong một số trường hợp rất hiếm gây thiếu máu tán huyết.

    • Phản ứng chéo có thể xảy ra với penicillin.

  • Độc tính trên thận: Theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời cefpodoxim với các thuốc có khả năng gây độc cho thận (như aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu). Trong trường hợp như vậy, cần theo dõi chức năng thận thường xuyên.

  • Sử dụng kéo dài: Giống như các kháng sinh khác, việc sử dụng cefpodoxim kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm (như Candida và Clostridium difficile), có thể yêu cầu ngừng điều trị và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

  • Không dung nạp lactose: Sản phẩm có chứa tá dược lactose. Do đó, không nên sử dụng cho những người không dung nạp lactose, thiếu hụt Lapp-lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose

Chống chỉ định

Không sử dụng Atoz 200 trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn: Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Dị ứng cephalosporin: Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh cephalosporin khác.

  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin: Bệnh nhân mắc các rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự