Thành phần của Thuốc Clarividi Vidipha 500mg
Thành phần
Clarithromycin: 500mg
Dược lực học
Nhóm thuốc: Kháng sinh macrolid bán tổng hợp
Cơ chế tác dụng:
- Clarithromycin chủ yếu có tác dụng kìm khuẩn, tuy nhiên ở liều cao hoặc khi gặp các chủng vi khuẩn đặc biệt nhạy cảm, thuốc có thể phát huy tác dụng diệt khuẩn.
- Cơ chế tác dụng của clarithromycin là ức chế quá trình tổng hợp protein ở vi khuẩn thông qua việc gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosom. Vị trí gắn kết này cũng là nơi tác động của một số kháng sinh khác như erythromycin, clindamycin, lincomycin và chloramphenicol, do đó có thể xảy ra hiện tượng kháng chéo giữa các thuốc này.
- Clarithromycin mạnh hơn erythromycin đối với Moraxella catarrhalis và Legionella spp., rất mạnh với Chlamydia spp., Ureaplasma urealyticum, và vượt trội các macrolid khác trong điều trị Mycobacterium avium intracellulare (MAI); đồng thời có hiệu quả với Mycobacterium leprae.
- Chất chuyển hóa 14-hydroxy clarithromycin còn hoạt tính và hiệp đồng với clarithromycin, giúp tăng hiệu lực trên Haemophilus influenzae; có thời gian bán hủy 4–9 giờ. Clarithromycin cũng được hấp thu qua đường tiêu hóa tốt hơn erythromycin.
- Clarithromycin có ái lực thấp với CYP3A4 nên ít gây tương tác thuốc hơn erythromycin, nhưng chống chỉ định dùng cùng astemizol, cisaprid và terfenadin do nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.
Dược động học
Hấp thu
- Clarithromycin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, nhưng do chuyển hóa bước đầu mạnh, sinh khả dụng của thuốc mẹ giảm còn khoảng 55%. Quá trình hấp thu ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Sau khi uống liều đơn 250 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương của clarithromycin và chất chuyển hóa 14-hydroxy clarithromycin đạt khoảng 0,6–0,7 microgam/ml, và khi đạt trạng thái cân bằng động, nồng độ đỉnh tăng lên khoảng 1 microgam/ml.
Phân bố
Clarithromycin và chất chuyển hóa chính được phân bố rộng rãi trong cơ thể, với nồng độ trong mô cao hơn nồng độ trong huyết thanh.
Chuyển hóa và thải trừ
Clarithromycin được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua mật vào phân, đồng thời một phần lớn được thải qua nước tiểu, bao gồm cả các chất chuyển hóa.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Clarividi Vidipha 500mg
Liều dùng
Với người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp và da: 250 - 500mg, 2 lần/ngày.
- Người suy thận nặng: 250mg, 1 lần/ngày hoặc 250mg, 2 lần/ngày trong nhiễm khuẩn nặng.
- Với Mycobacterium avium nội bào: 500mg, 2 lần/ngày. Giảm liều xuống 50% nếu độ thanh thải dưới 30ml/phút.
Với trẻ em:
- Liều thông thường: 7,5mg/kg thể trọng, 2 lần/ngày đến tối đa 500mg, 2 lần/ngày.
- Viêm phổi cộng đồng: 15mg/kg thể trọng, 12 giờ một lần.
- Phối hợp với chất ức chế bơm proton và các thuốc khác với liều 500mg, 3 lần/ngày để diệt tận gốc nhiễm Helicobacter pylori.
Cách dùng
Thuốc Clarividi Vidipha 500mg dùng bằng đường uống.
Xử trí khi quên liều
Quên 1 liều Thuốc Clarividi Vidipha 500mg thì cần bổ sung ngay khi nhớ ra nhưng nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng thuốc theo đúng kế hoạch.
Xử trí khi quá liều
Quá liều Thuốc Clarividi Vidipha 500mg cần báo ngay với bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Chỉ định của Thuốc Clarividi Vidipha 500mg
Thuốc Clarividi Vidipha 500mg được chỉ định trong:
- Thay thế penicillin ở người dị ứng, trong các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như: viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn đợt cấp, viêm phổi, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Điều trị các nhiễm khuẩn hô hấp đặc hiệu, bao gồm: viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella spp., bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn sớm, và nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium.
- Tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị loét tá tràng tiến triển, khi dùng phối hợp với thuốc ức chế bơm proton (PPI) hoặc thuốc đối kháng thụ thể H2 và một kháng sinh khác.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em.
Báo cáo với đối tượng đặc biệt:
- Trong thời gian mang thai, chỉ nên sử dụng clarithromycin khi thực sự cần thiết, và việc dùng thuốc phải được theo dõi chặt chẽ dưới sự chỉ định của bác sĩ.
- Cần thận trọng khi cho người cho con bú dùng clarithromycin.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp:
- Rối loạn tiêu hóa (đặc biệt ở trẻ em, khoảng 5%). Phản ứng từ nhẹ (ngứa, mày đay, ban da) đến nặng (phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson). Có thể gây viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến nặng.
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn, kích ứng ngoài da.
Tác dụng phụ ít gặp:
- Tiêu hóa: Đau bụng trên (có thể dữ dội), buồn nôn, nôn.
- Gan: Rối loạn chức năng gan, tăng bilirubin huyết thanh, có thể kèm vàng da, sốt phát ban, tăng bạch cầu ái toan.
- Thính giác: Giảm thính lực do tổn thương thần kinh giác quan (thường hồi phục sau khi ngưng thuốc), gặp khi dùng liều cao.
Tương tác thuốc
- Astemizol, cisaprid, terfenadin: dễ gây loạn nhịp tim nghiêm trọng khi dùng cùng clarithromycin do thuốc ức chế enzym gan CYP3A4, làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu.
- Digoxin và thuốc tránh thai đường uống: có thể bị ảnh hưởng về chuyển hóa khi dùng kèm clarithromycin, làm thay đổi hiệu lực hoặc độc tính.
- Carbamazepin, phenytoin: clarithromycin ức chế chuyển hóa, làm tăng nồng độ thuốc, dẫn đến tăng tác dụng phụ.
- Cisaprid: bị clarithromycin ức chế chuyển hóa, kéo dài khoảng QT, có thể gây xoắn đỉnh, rung thất.
- Theophylin: clarithromycin làm tăng nồng độ huyết tương, gây nguy cơ ngộ độc theophylin.
- Zidovudin: Clarithromycin làm giảm hấp thu khi dùng đồng thời, có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
- Terfenadin: Clarithromycin ức chế chuyển hóa, dẫn đến tăng tích lũy terfenadin trong cơ thể, làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim nghiêm trọng.:
Thận trọng
Thận trọng khi dùng Thuốc Clarividi Vidipha 500mg với người bị suy chức năng gan, thận.
Chống chỉ định
Thuốc Clarividi Vidipha 500mg chống chỉ định trong các trường hợp:
- Dị ứng với các kháng sinh nhóm macrolid.
- Chống chỉ định tuyệt đối khi dùng cùng terfenadin, đặc biệt ở bệnh nhân mắc bệnh tim như: Loạn nhịp, nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT, thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc rối loạn điện giải.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.