Collydexa Gold 5ml - Thuốc điều trị viêm mắt, mũi, tai

Giá tham khảo: 8.000đ/ lọ

Thuốc dùng trong trường hợp viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm tuyến Meibomius cấp, viêm túi lệ, viêm kết mạc dị ứng, viêm khe giác mạc, viêm màng mạch nho, viêm củng mạc, viêm thượng củng mạc, viêm tai ngoài (màng nhĩ còn nguyên), đặc biệt chàm bội nhiễm ống tai, viêm tai giữa cấp sung huyết, viêm tai giữa cấp vừa rạch màng nhĩ.

Lựa chọn
8.000đ
Collydexa Gold 5ml - Thuốc điều trị viêm mắt, mũi, tai
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Lọ 5ml
Thương hiệu:
Dạng bào chế :
Dung dịch
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0629344001
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Phạm Thị Bích Ngọc Dược sĩ: Phạm Thị Bích Ngọc Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Phạm Thị Bích Ngọc hiện đang đảm nhận vị trí chuyên môn và tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Giới thiệu về thuốc Collydexa 5ml

Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Nội và phân phối tại thị trường Việt Nam. Đây là dung dịch thuốc nhỏ mắt, nhỏ mũi, nhỏ tai và sử dụng được cho cả người lớn và trẻ em. Collydexa Gold được chỉ định điều trị các tình trạng viêm tại mắt (viêm kết mạc, giác mạc, viêm tuyến Meibomius cấp,...), viêm tại tai (viêm tai ngoài, bội nhiễm ống tai, viêm tai giữa,...), viêm mũi (viêm xoang, polyp mũi bội nhiễm). Thuốc chỉ được sử dụng khi bệnh nhân có chỉ định kê đơn của bác sĩ. Sau đây, Nhà thuốc Pharmart xin gửi tới thông tin chi tiết của thuốc Collydexa Gold 5ml.

 

Thông tin của thuốc Collydexa Gold 5ml 

Thuốc sử dụng 2 thành phần chính kết hợp kháng sinh Gentamicin và glucocorticoid tổng hợp Dexamethason natri phosphat hiệp đồng làm tăng tác dụng chống viêm.

Cơ chế tác dụng

- Gentamicin: Là kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycosid, cơ chế hoạt động chính là ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Nhờ quá trình vận chuyển tích cực mà thuốc có thể xâm nhập vào tế bào nhạy cảm. Thuốc liên kết với tiểu phân đơn vị 30S và một số tiểu phân đơn vị 50S của ribosom ở vi khuẩn nhạy cảm làm thay đổi cấu trúc màng tế bào vi khuẩn và ức chế sự phát triển của chúng. Do đó, thuốc có tác dụng kiềm khuẩn và diệt khuẩn. 

- Dexamethason natri phosphat: Là fluomethylprednisolon - một glucocorticoid tổng hợp hoạt động bằng cơ chế gắn kết vào thụ thể của tế bào rồi được chuyển vị vào nhân tế bào, nơi đó xảy ra tác động tới một số gen dịch mã. Ngoài ra, hoạt chất này còn có thể gắn kết trực tiếp vào thụ thể mà không cần xảy ra quá trình trung gian.

Dược lực học

- Gentamicin: Đây là kháng sinh sử dụng rộng rãi trong các trường hợp nhiễm khuẩn mức độ nặng. 

Thuốc có phổ tác dụng rộng trên:

  • Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Brucella, Calymmatobacterium, Campylobacter, Citrobacter, Escherichia, Enterobacter, Francisella, Klebsiella, Proteus, Providencia, Pseudomonas, Serratia, Vibrio và Yersinia.
  • Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus, Listeria monocytogenes, Actinomycete,...
  • Tụ cầu khuẩn (kể cả chủng tạo ra Penicilinase và kháng methicillin)

Thuốc ít có tác dụng hoặc không có hoạt tính trên một số: vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides, Clostridia), lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, men bia và nấm kháng thuốc, Citrobacter, Providencia, Enterococci.

- Dexamethason natri phosphat: Tác dụng chính là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch và ít tác động đến cân bằng điện giải. Với hoạt lực chống viêm mạnh hơn Hydrocorticoid tới 30 lần và Prednisolon tới 7 lần. Khi dùng thuốc với liều dược lý, hoạt chất có tác dụng toàn thân ức chế tuyến yên giải phóng Corticotropin, hormone Corticosteroid nội sinh ngừng tiết ra ở vỏ thượng thận gây suy vỏ thượng thận thứ phát, do đó cần lưu ý giảm liều từ từ để các chức năng được phục hồi. Khi dùng với liều điều trị lâu dài, chỉ dùng liều thấp nhất có thể và dùng như một thuốc hỗ trợ. 

Dược động học

- Hấp thu: Có khả năng hấp thu toàn thân khi dùng tại chỗ như: kết mạc, giác mạc,...

- Phân bố: 

  • Khuếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong. 
  • Khuếch tán ít vào dịch não tủy và vào trong mắt.
  • Thuốc qua được hàng rào nhau thai nhưng chỉ có một lượng nhỏ qua sữa mẹ.

- Chuyển hóa: Thuốc không bị chuyển hóa.

- Thải trừ: 

  • Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở màng lọc cầu thận với tỷ lệ khoảng 70% liều dùng và nồng độ không vượt quá 100mcg/ml ở người bình thường. 
  • Thời gian bán thải của thuốc là 2-3 giờ.
  • Thời gian thải trừ kéo dài hơn ở một số đối tượng: trẻ sơ sinh, bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
  • Gentamicin có khả năng tích lũy, dự trữ tại các mô của cơ thể, nhiều nhất là tại thận.

 

Địa chỉ mua thuốc Collydexa Gold 5ml uy tín

Thuốc Collydexa Gold 5ml là thuốc được kê đơn và sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ. Do vậy, khách hàng không nên tự ý mua và sử dụng sản phẩm khi chưa có chỉ định của các chuyên gia y tế. 

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.

Thành phần của Collydexa Gold 5ml

- Hoạt chất chính:

  • Gentamicin (dưới dạng Gentamicin sulfat): 15mg
  • Dexamethason natri phosphat: 5mg.

- Tá dược: vừa đủ 5ml.

Công dụng của Collydexa Gold 5ml

Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: 

- Mắt: viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm giác mạc, ngừa nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn mắt do chấn thương.

- Mũi: triệu chứng của viêm mũi dị ứng, nhất là các trường hợp chỉ đáp ứng với một trị liệu bằng Corticoid, viêm mũi, viêm xoang, polyp mũi bội nhiễm.

- Tai: viêm tai ngoài (khi không bị thủng màng nhĩ), đặc biệt các chứng aczema, nhiễm trùng ống tai.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em gặp các tình trạng được nêu trong chỉ định và được kê đơn bởi bác sĩ.

Liều dùng - cách dùng của Collydexa Gold 5ml

Cách dùng:

- Nhỏ vào các vị trí mắt, mũi hoặc tai.

- Các lưu ý về sử dụng thuốc:

  • Mở nắp lọ thuốc và tránh để tay bị dính vào đầu nhỏ giọt.
  • Nếu nhỏ mắt: cần hướng mắt nhìn lên trên, kéo nhẹ mí dưới xuống rồi nhỏ thuốc, nhắm mắt lại, lau sạch phần còn dư.
  • Nếu nhỏ tai: Nghiêng phần tai cần điều trị hướng lên trên rồi nhỏ dung dịch thuốc.
  • Nếu nhỏ mũi: Tư thế nằm ngửa, đưa đầu nhỏ giọt vào bên trong mũi nhưng không được chạm vào mũi rồi nhỏ từng giọt.
  • Sau khi dùng xong nên đậy kín lại để tránh bụi bẩn, vi khuẩn xâm nhập.

Liều dùng:

- Nhỏ mắt:

  • Nhỏ 1-2 giọt vào mắt bị đau sau mỗi 4 giờ.
  • Nhiễm trùng nặng: có thể dùng 2 giọt/lần/giờ.
  • Thời gian điều trị trung bình 7 ngày.

- Nhỏ tai:

  • Người lớn: Rửa tai 1-5 giọt x 2 lần/ngày x 6-10 ngày.
  • Trẻ em: Rửa tai 1-2 giọt x 2 lần/ngày x 6-10 ngày.
  • Không nên dùng quá 10 ngày.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

- Một số phản ứng diễn ra nhanh chóng: khó chịu, chảy nước mắt, sưng tấy, sung huyết kết mạc, hoặc xảy ra phản ứng quá mẫn.

- Khi sử dụng dài ngày: viêm giác mạc nông, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, vết thương lâu hồi phục, bội nhiễm, loét củng giác mạc.

Tương tác thuốc

Không nên sử dụng phối hợp thuốc với các kháng sinh khác, các thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh cơ do có thể gây độc hoặc làm giảm tác dụng của thuốc.

Đối tượng khuyến cáo

- Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng thuốc. Khi sử dụng cần chỉ định của bác sĩ và cân nhắc giữa lợi ích vượt trội cho mẹ và nguy cơ xảy ra trên thai nhi.

- Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể bài xuất vào sữa mẹ nên cần thận trọng khi sử dụng trên đối tượng này.

- Vận hành xe và máy móc: Thận trọng khi sử dụng thuốc do có thể xảy ra tác dụng không mong muốn khó chịu, chảy nước mắt.

Lưu ý

Chống chỉ định

- Bệnh nhân dị ứng với Gentamincin, các Aminoglycosid khác, Dexamethason hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.

- Nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn lao ở mắt.

- Nhiễm virus trong nhãn khoa (Herpes Simplex mắt thể hoạt động).

- Bệnh nhân nhược cơ, Parkinson hoặc yếu cơ.

- Chống chỉ định nhỏ tai cho người bệnh đã bị hoặc nghi ngờ bị thủng màng nhĩ.

Thận trọng khi sử dụng

- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận, thính giác, tiền đình, trẻ em, người cao tuổi cần điều chỉnh liều phù hợp và theo dõi cẩn thận các chức năng.

- Bệnh nhân suy gan.

- Người bệnh bị thủng giác mạc, tăng huyết áp cần được theo dõi chặt chẽ.

Quá liều & Xử trí

- Biểu hiện quá liều: Phù nề, gây kích thích, chảy nhiều nước mắt.

- Xử trí:

  • Ngừng sử dụng thuốc. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. 
  • Với bệnh nhân suy thận, cần thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc để loại bỏ thuốc.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Công dụng

  • 4. Đối tượng sử dụng

  • 5. Liều dùng - cách dùng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Lưu ý

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự