Thành phần của Thuốc GliritDHG 500mg/25mg
Thành phần
- Metformin HCl: 500mg.
- Glibenclamid: 2,5mg.
- Tá dược vừ đủ 1 viên.
Dược động học
Metformin | Glibenclamid | |
Hấp thu |
|
|
Phân bố |
|
|
Chuyển hóa |
|
|
Thải trừ |
|
|
Dược lực học
Metformin | Glibenclamid | |
Nhóm thuốc |
|
|
Cơ chế tác dụng |
|
|
Liều dùng - cách dùng của Thuốc GliritDHG 500mg/25mg
Liều dùng
- Liều dùng ban đầu: thường uống 1 viên GliritDHG 500mg/ 2,5mg vào bữa ăn sáng.
- Nếu cần phải điều chỉnh liều, sau 2 tuần, tăng lên uống 1 viên GliritDHG 500mg/5mg.
- Liều tối đa: 2000 mg/ 20 mg/ ngày (4 viên GliritDHG 500mg/ 5mg/ ngày).
- Cần phải thăm dò liều cho từng người để tránh bị hạ glucose huyết.
- Bệnh nhân phải tuân thủ chế độ ăn kiêng theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Bệnh nhân suy thận
- Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với Metformin và đánh giá định kỳ sau đó.
- Chống chỉ định Metformin trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 mL/ phút/ 1,73 m2.
- Không khuyến cáo khởi đầu điều trị với Metformin ở bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30 - 45 mL/ phút/ 1,73 m2.
- Ở bệnh nhân đang sử dụng Metformin và có eGFR giảm xuống dưới 45 mL/ phút/ 1,73 m2, đánh giá nguy cơ - lợi ích khi tiếp tục điều trị.
- Ngừng sử dụng Metformin nếu bệnh nhân có eGFR giảm xuống dưới 30 mL/ phút/ 1,73 m2 (xem mục Chống chỉ định, mục Cảnh báo và thận trọng).
Ngừng sử dụng Metformin khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod
- Ngừng Metformin trước hoặc tại thời điểm thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod. Đánh giá lại chỉ số eGFR sau khi chiếu chụp 48 giờ sử dụng lại metformin nếu chức năng thận ổn định
Cách dùng
- Dùng đường uống, cùng bữa ăn.
Xử trí khi quên liều
Bổ sung ngay Thuốc GliritDHG 500mg/2.5mg khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: các phản ứng hạ đường huyết như nhức đầu, kích thích, bồn chồn, mồ hôi ra nhiều, mất ngủ, run rẩy, rối loạn hành vi, kém tỉnh táo, nhanh nhẹn.
- Xử trí: ăn đường (khoảng 20 - 30 g) và báo ngay cho bác sĩ biết. Nếu người bệnh bị hôn mê, có thể bơm dung dịch đường saccharose hoặc glucose vào dạ dày hoặc truyền glucose vào tĩnh mạch.
Chỉ định của Thuốc GliritDHG 500mg/25mg
Điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2 nhằm kiểm soát lượng đường trong máu, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn mắc bệnh tiểu đường tuýp 2.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì những nguy cơ do hạ đường huyết có thể xảy ra.
- Thai kỳ mang thai và cho con bú: Thuốc chống chỉ định ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng. Ban, mày đay, mẫn cảm với ánh sáng; giảm nồng độ vitamin B12.
- Ít gặp: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, nhiễm acid lactic. Hạ glucose huyết.
- Hiếm gặp: Giảm huyết cầu toàn thể, viêm mạch dị ứng. Vàng da do viêm gan và/hoặc do ứ mật. Tổn thương thị giác tạm thời.
Tương tác thuốc
- Tác dụng hạ glucose huyết của thuốc có thể tăng lên khi phối hợp với: các Sulfonamid, Salicylat, Phenylbutazon, các thuốc chống viêm không Steroid, các Fluoroquinolon, các dẫn chất Coumarin, các thuốc chẹn Beta, các chất ức chế Monoaminoxydase, Perhexilin, Cloramphenicol, Clofibrat và Fenofibrat, Sulfinpyrazon, Probenecid, Pentoxifylin, Cyclophosphamid, Azapropazon, các Tetracyclin, các chất ức chế men chuyển đổi Angiotensin, rượu, Fluconazol, Miconazol.
- Tác dụng hạ glucose huyết của thuốc có thể giảm khi phối hợp với: các thuốc lợi niệu Thiazid, Acid Ethacrynic, Estrogen, các thuốc uống tránh thai có Estrogen/Gestagen, các dẫn chất Phenothiazin, Phenytoin, Acid Nicotinic, các thuốc cường giao cảm, thuốc chẹn kênh Calci, Isoniazid, các chế phẩm tuyến giáp và các Corticosteroid.
- Glucose huyết tăng khi phối hợp thuốc với: Salbutamol, hoặc Terbutalin (tiêm tĩnh mạch).
- Tác dụng hạ glucose huyết cũng có thể bị ảnh hưởng khi phối hợp với: các thuốc điều trị lao.
- Tăng độc tính khi phối hợp với: Cationic (Amilorid, Digoxin, Morphin, Procainamid, Quinidin, Quinin, Ranitidin, Triamteren, Trimethoprim và Vancomycin), Cimetidin.
Thận trọng
- Tuân thủ chế độ ăn uống và dùng thuốc đều đặn là vấn đề hết sức quan trọng để điều trị thành công và phòng ngừa những thay đổi không mong muốn về nồng độ glucose huyết.
- Có thông báo là việc dùng các thuốc uống điều trị đái tháo đường làm tăng tỷ lệ tử vong về tim mạch, so với việc điều trị bằng chế độ ăn đơn thuần hoặc phối hợp insulin với chế độ ăn.
- Nhiễm toan Acid lactic liên quan đến Metformin được đặc trưng bằng nồng độ Lactat tăng lên trong máu (> 5 mmol/ L), khoảng trống anion (không có bằng chứng của keto niệu hoặc keto máu), tăng tỷ lệ lactat/pyruvat và nồng độ metformin huyết tương nói chung tăng > 5 µg/mL. Nếu nghi ngờ có toan lactic liên quan đến metformin, nên ngừng sử dụng metformin, nhanh chóng đưa bệnh nhân đến bệnh viện và tiến hành các biện pháp xử trí.
- Tiêm thuốc cản quang vào nội mạch ở những bệnh nhân đang điều trị Metformin có thể dẫn tới suy giảm cấp tính chức năng thận và gây ra toan lactic.
- Nên tạm thời ngừng sử dụng metformin khi bệnh nhân bị giới hạn lượng thức ăn và dịch nạp vào.
- Rượu có khả năng ảnh hưởng đến tác động của Metformin lên chuyển hóa lactat và từ đó có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic liên quan đến metformin. Cảnh báo bệnh nhân không uống rượu khi sử dụng Metformin.
- Tránh sử dụng metformin trên những bệnh nhân đã được chẩn đoán bệnh gan thông qua bằng chứng xét nghiệm hoặc lâm sàng.
- Cần đánh giá chức năng thận thường xuyên hơn khi dùng GliritDHG đối với những bệnh nhân lớn tuổi.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/ phút/ 1,73 m2).
- Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mạn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.
- Bệnh nhân đã có tiền sử quá mẫn với Metformin, Glibenclamid, Sulfonamid, các thuốc lợi tiểu có hoạt chất là Sulfonamid hoặc Probenecid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Người bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương.
- Giảm chức năng thận do bệnh thận, hoặc rối loạn chức năng thận, hoặc có thể do những tình trạng bệnh lý như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính và nhiễm khuẩn huyết gây nên.
- Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen huyết, suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính, bệnh phổi thiếu oxygen mạn tính.
- Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, mất bù chuyển hóa cấp tính. Hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.
- Người bệnh chiếu chụp X quang có tiêm các chất cản quang có iod phải tạm thời ngừng Metformin.
- Đái tháo đường phụ thuộc insulin (tuýp 1), đái tháo đường thiếu niên hoặc không ổn định.
- Hôn mê do đái tháo đường.
- Tổn thương nặng gan hoặc thận.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.