Thuốc Glucofast 500mg (Hộp 4 xỉ x 15 viên) - Điều trị đái tháo đường type 2 (Mebiphar)

Thuốc Glucofast 500mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm và Sinh học Y tế Mebiphar, với thành phần chính Metformin hydroclorid có tác dụng điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ 2) khi không thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Glucofast 500mg (Hộp 4 xỉ x 15 viên) - Điều trị đái tháo đường type 2 (Mebiphar)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 4 xỉ x 15 viên
Thương hiệu:
Mebiphar
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049893
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Đái tháo đường là gì và các loại đái tháo đường thường gặp hiện nay?

Đái tháo đường (tiểu đường) là một bệnh rối loạn chuyển hóa mạn tính, đặc trưng bởi mức đường huyết (glucose) cao hơn bình thường do cơ thể không sản xuất đủ insulin hoặc không sử dụng insulin hiệu quả. Insulin là hormone giúp đưa glucose từ máu vào tế bào để tạo năng lượng. Các loại đái tháo đường thường gặp như:

  • Đái tháo đường type 1: Hệ miễn dịch tấn công tế bào sản xuất insulin ở tuyến tụy, dẫn đến thiếu hụt insulin hoàn toàn. Người bệnh cần tiêm insulin suốt đời.
  • Đái tháo đường type 2: Cơ thể vẫn sản xuất insulin nhưng không sử dụng hiệu quả (kháng insulin), làm đường huyết tăng cao. Đây là dạng phổ biến nhất, thường liên quan đến lối sống.
  • Đái tháo đường thai kỳ: Xảy ra trong thai kỳ do thay đổi hormone, có thể gây biến chứng nếu không kiểm soát tốt.

Thành phần của Thuốc Glucofast 500mg

Thành phần

  • Metformin 500mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dược động học

Hấp thu:

Metformin được hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, với khả dụng sinh học tuyệt đối của liều 500 mg khi uống lúc đói vào khoảng 50 - 60%. Việc tăng liều không làm tăng tỷ lệ hấp thu do giới hạn hấp thu của thuốc. Thức ăn có thể làm giảm lượng hấp thu nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ hấp thu của metformin.

Phân bố:

Liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Thuốc phân bố nhanh chóng vào các mô và dịch cơ thể, đồng thời cũng được tìm thấy trong hồng cầu.

Chuyển hóa:

Metformin không bị chuyển hóa ở gan và không bài tiết qua mật. Thuốc duy trì nguyên vẹn trong cơ thể và không trải qua quá trình biến đổi hóa học đáng kể.

Thải trừ:

Metformin được thải trừ chủ yếu qua thận bằng cơ chế bài tiết tại ống thận. Khoảng 90% lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ đầu dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải trong huyết tương dao động từ 1,5 - 4,5 giờ. Ở người suy thận và người cao tuổi, độ thanh thải qua thận của metformin giảm, làm tăng nguy cơ tích lũy thuốc trong cơ thể.

Dược lực học

Nhóm thuốc

Metformin là một thuốc chống tiểu đường nhóm biguanid

Cơ chế tác dụng

  • Metformin không kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta tuyến tụy; làm giảm sự tăng đường huyết nhưng không gây tai biến hạ đường huyết (trừ trường hợp nhịn đói hoặc phối hợp thuốc hiệp đồng tác dụng). Thuốc không có tác dụng hạ đường huyết ở người không mắc bệnh tiểu đường.
  • Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương, khi đói và sau bữa ăn, ở người bệnh đái tháo đường type II (không phụ thuộc insulin). Cơ chế tác dụng ngoại biên của metformin là làm tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của insulin với thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột.
  • Ngoài tác dụng chống tiểu đường, metformin phần nào có ảnh hưởng tốt trên chuyển hóa lipoprotein, thường bị rối loạn ở người bệnh tiểu đường không phụ thuộc insulin. Trái với các sulfonylurê, thể trọng của người được điều trị bằng metformin có xu hướng ổn định hoặc có thể hơi giảm.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Glucofast 500mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống trong hoặc sau khi ăn.

Liều dùng

  • Liều khởi đầu: 500 mg/ngày, uống một lần. Có thể tăng 500 mg mỗi 1 - 2 tuần nếu dung nạp tốt, tối đa 2000 mg/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận:
    • Chống chỉ định nếu eGFR < 30 ml/phút/1,73 m².
    • Không khuyến cáo khởi đầu nếu eGFR 30 - 45 ml/phút/1,73 m².
    • Ngừng metformin nếu eGFR < 30 ml/phút/1,73 m² hoặc khi sử dụng thuốc cản quang chứa iod, đánh giá lại eGFR sau 48 giờ trước khi tiếp tục dùng.
  • Người cao tuổi: Thận trọng khi dùng, tránh liều tối đa.
  • Trẻ em (10 - 16 tuổi): Bắt đầu 500 mg x 2 lần/ngày, tăng mỗi tuần 500 mg, tối đa 2000 mg/ngày, chia 2 - 3 lần.
  • Chuyển từ thuốc khác: Khi đổi từ sulfonylurê, thận trọng tránh hạ đường huyết. Nếu không đáp ứng sau 4 tuần metformin tối đa, có thể phối hợp sulfonylurê hoặc insulin.
  • Theo dõi: Định kỳ đánh giá HbA1c mỗi 3 tháng để điều chỉnh liều phù hợp

Xử trí khi quên liều

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

  • Quá liều metformin dẫn đến nhiễm acid lactic, không thấy giảm đường huyết sau khi uống 85 g metformin.
  • Metformin có thể thẩm phân được với hệ số thanh thải lên tới 170 ml/phút; sự thẩm phân máu có thể có tác dụng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chỉ định của Thuốc Glucofast 500mg

Metformin được chỉ định điều trị bệnh đái tháo đường typ 2, dùng đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc điều trị bệnh đái tháo đường khác.

  • Đơn trị liệu: Kết hợp với chế độ ăn và luyện tập, khi tăng đường huyết không thể kiểm soát được bằng chế độ ăn đơn thuần. Metformin là thuốc ưu tiên lựa chọn cho những bệnh nhân quá cân.
  • Điều trị phối hợp: Metformin có thể được sử dụng phối hợp với một hoặc nhiều thuốc uống chống đái tháo đường (như sulfonylurê, thiazolidinedion, chất ức chế alpha - glucosidase) hoặc insulin khi chế độ ăn và khi dùng metformin đơn trị liệu không kiểm soát đường huyết được thỏa đáng.
  • Ở trẻ em hoặc thiếu niên (10 - 16 tuổi) mắc chứng đái tháo đường typ 2, metformin có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với insulin.

Đối tượng sử dụng

Đối tượng sử dụng

Dùng thuốc Glucofast 500mg cho người bị mắc đái tháo đường type 2

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Metformin có bài tiết vào sữa mẹ. Để phòng nguy cơ hạ đường huyết ở trẻ nhỏ, cần cân nhắc ngừng cho con bú hay người mẹ ngừng dùng metformin, căn cứ vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

  • Metformin chống chỉ định đối với người mang thai. Trong thời kỳ mang thai bao giờ cũng phải điều trị tiểu đường bằng insulin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Dùng metformin đơn trị liệu không làm giảm glucose huyết vì vậy không ảnh hương lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Tuy nhiên người bệnh nên chú ý có khả năng hạ đường huyết khi sử dụng metformin phối hợp với một thuốc trị tiểu đường khác (Ví dụ: Sulfonylurê, insulin).

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp: ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, ợ nóng, phân không bình thường, khó tiêu, chướng bụng, rối loạn thị giác.
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, ớn lạnh, chóng mặt.
  • Cơ - xương: Yếu cơ.
  • Hô hấp: Khó thở, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
  • Da: Ban.

Hiếm gặp: 1/1000 < ADR < 1/100

  • Nhiễm acid lactic, hạ đường huyết, thiếu máu hồng cầu khổng lồ, viêm phổi.

Tương tác thuốc

  • Giảm tác dụng khi dùng chung với những thuốc có xu hướng gây tăng glucose huyết như: thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenothiazin, những chế phẩm tuyến giáp, oestrogen, thuốc tránh thai dạng uống, phenytoin, acid nicotinic, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, những thuốc chẹn kênh calci, isoniazid
  • Furosemid làm tăng nồng độ tối đa metformin trong huyết tương và trong máu, mà không làm thay đổi hệ số thanh thải thận của metformin trong nghiên cứu dừng một liều duy nhất.
  • Độc tính của metformin tăng khi dùng chung với: Những thuốc cationic (ví dụ: Amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim, và vancomycin) vì cạnh tranh với những hệ thống vận chuyển thông thường ở ống thận. Cimetidin vì làm tăng (60%) nồng độ đỉnh của metformin trong huyết tương và máu toàn phần.

Thận trọng

  • Theo dõi: Định kỳ xét nghiệm, bao gồm đường huyết, để xác định liều metformin tối ưu. Cảnh báo nguy cơ nhiễm acid lactic và các yếu tố nguy cơ.
  • Chế độ ăn: Dinh dưỡng là yếu tố quan trọng, metformin chỉ hỗ trợ, không thay thế điều chỉnh chế độ ăn.
  • Thận trọng: Nguy cơ nhiễm acid lactic tăng ở bệnh nhân suy thận. Cẩn trọng khi dùng cho người cao tuổi, người vận động quá mức.
  • Chuyển đổi thuốc: Khi đổi từ clorpropamid, cần theo dõi trong 2 tuần đầu để tránh hạ đường huyết.
  • Ngừng thuốc: Trước và sau chụp X-quang có thuốc cản quang chứa iod (2 - 3 ngày trước và 2 ngày sau) ; khi phẫu thuật.

Chống chỉ định

Chống chỉ định của thuốc Glucofast 500mg Mebiphar đối với các trường hợp:

  • Bệnh nhân suy thận nặng (GFR dưới 30 ml/phút/1,73 m2).
  • Bệnh nhân đã có tiền sử quá mẫn với metformin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.
  • Người bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn nặng (phải điều trị đái tháo đường bằng insulin).
  • Bệnh nhân giảm chức năng thận do bệnh thận hoặc rối loạn chức năng thận (creatinin huyết thanh lớn hơn hoặc bằng 1,5 mg/dl ở nam giới hoặc lớn hơn hoặc bằng 1,4 mg/dl ở nữ giới.
  • Bệnh cấp tính hoặc mạn tính có thể dẫn tới giảm oxy ở mô như: Suy tim hoặc suy hô hấp, mới mắc nhồi máu cơ tim, sốc.
  • Các bệnh lý cấp tính có khả năng ảnh hưởng có hại đến chức năng thận như: Mất nước, nhiễm khuẩn nặng sốc, tiêm trong mạch máu các chất cản quang có iod (chỉ dùng lại metformin khi chức năng thận trở về bình thường).
  • Bệnh nhân suy gan, nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
  • Bệnh nhân phải gây mê: Ngừng metformin vào buổi sáng trước khi mổ và dùng lại khi chức năng thận trở về bình thường.
  • Người mang thai: Phải điều trị bằng insulin, không dùng metformin.
  • Người cho con bú.
  • Đái tháo đường typ 1, tiền hôn mê đái tháo đường.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

Nhà sản xuất

MEBIPHAR
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự