Thành phần của Amlong-A 5mg
- Amlodipine: 5mg
- Atenolol: 50mg
Liều dùng - cách dùng của Amlong-A 5mg
Cách dùng: Uống nguyên viên với nước
Liều dùng:
- Liều khởi đầu: 1 viên/ngày.
- Tăng liều: Có thể tăng liều nhưng không quá 2 viên/ngày trong trường hợp kém đáp ứng.
Quá liều: Hạ huyết áp nghiêm trọng, nhịp tim chậm, chóng mặt, ngất xỉu. Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Chỉ định của Amlong-A 5mg
Thuốc Amlong – A được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Tăng huyết áp.
- Tăng huyết áp kém đáp ứng đơn trị liệu.
- Tăng huyết áp kèm bệnh mạch vành.
Đối tượng sử dụng
Người lớn bị tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Nhìn chung thuốc được dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua.
Hiếm gặp:
- Co cứng thành bụng, tiêu chảy, táo bón.
- Mệt mỏi, mất ngủ, buồn nôn.
- Trầm cảm, ngủ mơ, giảm trí nhớ.
- Sốt, liệt dương, kém minh mẫn.
- Nhịp tim chậm, huyết áp thấp, tê, ngứa, lạnh đầu chi.
- Đau họng, thở hổn hển hoặc thở khò khè.
Tương tác thuốc/thức ăn:
- Thuốc gây mê: Tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin, làm huyết áp giảm mạnh hơn.
- Lithi: Sử dụng cùng với amlodipin có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- NSAIDs (đặc biệt indomethacin): Giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch.
- Các thuốc liên kết cao với protein: Như dẫn chất coumarin, hydantoin, phải dùng thận trọng với amlodipin.
- Amiodaron: Tác dụng cộng hưởng trên điều nhịp, làm nặng thêm chậm nhịp tim và có thể gây ngừng tim khi dùng cùng atenolol.
- Reserpin: Tăng tác dụng giảm huyết áp và chậm nhịp tim của atenolol.
- Clonidin: Khi dùng cùng atenolol, cần ngừng atenolol vài ngày trước khi ngừng clonidin để tránh hiện tượng phục hồi tăng huyết áp
- Thuốc chẹn α-adrenergic (prazosin, terazosin, trimazosin, doxazosin): Làm nặng thêm tình trạng hạ huyết áp liều đầu.
- Digoxin: Khi dùng cùng thuốc chẹn β và digoxin, có thể làm tăng nguy cơ chậm nhịp do cả hai đều làm chậm dẫn truyền nhĩ thất và giảm nhịp tim.
- Các thuốc ức chế cyclooxygenase (indomethacin): Giảm tác dụng hạ áp của các thuốc chẹn β. Tuy nhiên, chưa đủ dữ liệu lâm sàng về tương tác bất lợi với aspirin.
- Quinidin và các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1: Tăng tác dụng chậm nhịp tim và hạ huyết áp khi dùng cùng atenolol.
- Insulin và thuốc uống chống đái tháo đường
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Chậm nhịp xoang, block nhĩ – thất độ II – III.
- Sốc tim, suy tim mất bù trừ.
- Bệnh u tế bào ưa crom không được điều trị.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng:
- Người vận hành máy móc và lái xe: Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Suy tim và hạ huyết áp: Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân hạ huyết áp, dự trữ tim thấp, suy tim. Không nên dùng cho bệnh nhân sốc tim, nhồi máu cơ tim gần đây, và đau thắt ngực không ổn định.
- Hẹp động mạch chủ nặng: Nguy cơ suy tim có thể tăng. Ngừng đột ngột amlodipin có thể làm trầm trọng bệnh đau thắt ngực.
- Suy gan: Cần giảm liều ở bệnh nhân suy gan.
- Hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn: Không nên sử dụng ở bệnh nhân có các tình trạng này.
- Ngưng thuốc đột ngột: Có thể làm nặng thêm tình trạng đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp thất và hội chứng tuyến giáp. Cần thận trọng với bệnh nhân cường giáp.
- Dị ứng và sốc phản vệ: Có thể tăng nguy cơ dị ứng và sốc phản vệ.
- Phẫu thuật: Thận trọng khi dùng với thuốc gây mê, có thể gây giảm huyết áp mạnh.
- Tiểu đường: Atenolol có thể che dấu nhịp tim nhanh do hạ glucose máu.
- Suy thận: Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận khi độ thanh thải creatinin dưới 35 ml/phút/1,73 m².
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp