Thuốc Amlong-A 5mg - Điều trị tăng huyết áp kèm bệnh mạch vành

Amlong - A là thuốc được dùng để điều trị các tình trạng tăng huyết áp và bệnh mạch vành. Thuốc chứa các thành phần hoạt chất giúp hạ huyết áp và cải thiện tuần hoàn máu, được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý tim mạch.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Amlong-A 5mg - Điều trị tăng huyết áp kèm bệnh mạch vành
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Micro Labs Limited
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109048996
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Hiểu về nguyên nhân và triệu chứng của bệnh Tăng huyết áp

Tăng huyết áp là bệnh lý thường gặp nhất của tim mạch ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.

Tăng huyết áp

  • Triệu chứng: Thường không có triệu chứng rõ ràng, nhưng khi nghiêm trọng có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau ngực và khó thở.
  • Nguyên nhân: Di truyền, thói quen ăn uống không lành mạnh, ít vận động, stress, bệnh thận hoặc nội tiết.

Tăng huyết áp kém đáp ứng đơn trị liệu

  • Triệu chứng: Huyết áp cao khó kiểm soát dù đã dùng thuốc đơn trị liệu. Bệnh nhân có thể vẫn gặp các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, khó thở.
  • Nguyên nhân: Đáp ứng kém với một loại thuốc hạ huyết áp duy nhất do cơ địa hoặc bệnh lý phức tạp.

Tăng huyết áp kèm bệnh mạch vành

  • Triệu chứng: Kết hợp triệu chứng của tăng huyết áp và bệnh mạch vành như đau ngực, khó thở, mệt mỏi.
  • Nguyên nhân: Tắc nghẽn động mạch vành, cao huyết áp kéo dài làm tổn thương mạch máu và cơ tim.

Phòng ngừa và Điều trị

  • Thuốc: Sử dụng Amlong – A theo chỉ định của bác sĩ để điều trị tăng huyết áp và bệnh mạch vành.
  • Chế độ ăn uống: Ăn uống lành mạnh, giảm muối và chất béo, ăn nhiều rau xanh và hoa quả.
  • Tập thể dục: Tập thể dục đều đặn, duy trì cân nặng hợp lý.
  • Kiểm tra sức khỏe định kỳ: Theo dõi huyết áp và sức khỏe tim mạch.

Thành phần của Amlong-A 5mg

  • Amlodipine: 5mg
  • Atenolol: 50mg

Liều dùng - cách dùng của Amlong-A 5mg

Cách dùng: Uống nguyên viên với nước

Liều dùng

  • Liều khởi đầu: 1 viên/ngày.
  • Tăng liều: Có thể tăng liều nhưng không quá 2 viên/ngày trong trường hợp kém đáp ứng.

Quá liều: Hạ huyết áp nghiêm trọng, nhịp tim chậm, chóng mặt, ngất xỉu. Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất. 

Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Chỉ định của Amlong-A 5mg

Thuốc Amlong – A được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp.
  • Tăng huyết áp kém đáp ứng đơn trị liệu.
  • Tăng huyết áp kèm bệnh mạch vành.

Đối tượng sử dụng

Người lớn bị tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

Nhìn chung thuốc được dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua.

Hiếm gặp:

  • Co cứng thành bụng, tiêu chảy, táo bón.
  • Mệt mỏi, mất ngủ, buồn nôn.
  • Trầm cảm, ngủ mơ, giảm trí nhớ.
  • Sốt, liệt dương, kém minh mẫn.
  • Nhịp tim chậm, huyết áp thấp, tê, ngứa, lạnh đầu chi.
  • Đau họng, thở hổn hển hoặc thở khò khè.

Tương tác thuốc/thức ăn:

  • Thuốc gây mê: Tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin, làm huyết áp giảm mạnh hơn.
  • Lithi: Sử dụng cùng với amlodipin có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • NSAIDs (đặc biệt indomethacin): Giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch.
  • Các thuốc liên kết cao với protein: Như dẫn chất coumarin, hydantoin, phải dùng thận trọng với amlodipin.
  • Amiodaron: Tác dụng cộng hưởng trên điều nhịp, làm nặng thêm chậm nhịp tim và có thể gây ngừng tim khi dùng cùng atenolol.
  • Reserpin: Tăng tác dụng giảm huyết áp và chậm nhịp tim của atenolol.
  • Clonidin: Khi dùng cùng atenolol, cần ngừng atenolol vài ngày trước khi ngừng clonidin để tránh hiện tượng phục hồi tăng huyết áp
  • Thuốc chẹn α-adrenergic (prazosin, terazosin, trimazosin, doxazosin): Làm nặng thêm tình trạng hạ huyết áp liều đầu.
  • Digoxin: Khi dùng cùng thuốc chẹn β và digoxin, có thể làm tăng nguy cơ chậm nhịp do cả hai đều làm chậm dẫn truyền nhĩ thất và giảm nhịp tim.
  • Các thuốc ức chế cyclooxygenase (indomethacin): Giảm tác dụng hạ áp của các thuốc chẹn β. Tuy nhiên, chưa đủ dữ liệu lâm sàng về tương tác bất lợi với aspirin.
  • Quinidin và các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1: Tăng tác dụng chậm nhịp tim và hạ huyết áp khi dùng cùng atenolol.
  • Insulin và thuốc uống chống đái tháo đường

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Chậm nhịp xoang, block nhĩ – thất độ II – III.
  • Sốc tim, suy tim mất bù trừ.
  • Bệnh u tế bào ưa crom không được điều trị.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng:

  • Người vận hành máy móc và lái xe: Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Suy tim và hạ huyết áp: Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân hạ huyết áp, dự trữ tim thấp, suy tim. Không nên dùng cho bệnh nhân sốc tim, nhồi máu cơ tim gần đây, và đau thắt ngực không ổn định.
  • Hẹp động mạch chủ nặng: Nguy cơ suy tim có thể tăng. Ngừng đột ngột amlodipin có thể làm trầm trọng bệnh đau thắt ngực.
  • Suy gan: Cần giảm liều ở bệnh nhân suy gan.
  • Hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn: Không nên sử dụng ở bệnh nhân có các tình trạng này.
  • Ngưng thuốc đột ngột: Có thể làm nặng thêm tình trạng đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp thất và hội chứng tuyến giáp. Cần thận trọng với bệnh nhân cường giáp.
  • Dị ứng và sốc phản vệ: Có thể tăng nguy cơ dị ứng và sốc phản vệ.
  • Phẫu thuật: Thận trọng khi dùng với thuốc gây mê, có thể gây giảm huyết áp mạnh.
  • Tiểu đường: Atenolol có thể che dấu nhịp tim nhanh do hạ glucose máu.
  • Suy thận: Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận khi độ thanh thải creatinin dưới 35 ml/phút/1,73 m².

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

Micro Labs Limited
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự