Thuốc Beatil 4mg/5mg - Điều trị tăng huyết áp vô căn, bệnh mạch vành ổn định

Thuốc Beatil 4mg/5mg Gedeon với 2 thành phần chính là Perindopril tert-butylamin và Amlodipine được sản xuất bởi GEDEON RICHTER POLSKA giúp điều trị tăng huyết áp vô căn và bệnh mạch vành ổn định 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Beatil 4mg/5mg - Điều trị tăng huyết áp vô căn, bệnh mạch vành ổn định
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Gedeon
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Hungary
Mã sản phẩm:
0109049128
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nhận biết về bệnh lý mạch vành ổn định: 

Bệnh lý mạch vành ổn định là một tình trạng phổ biến, đặc trưng bởi sự hẹp dần của các động mạch vành cung cấp máu cho tim. Khi các động mạch này bị hẹp, lượng máu đến tim giảm đi, gây ra các triệu chứng điển hình.

Nguyên nhân chính

  • Xơ vữa động mạch: Đây là nguyên nhân chính, xảy ra khi các mảng bám chứa chất béo tích tụ trong lòng mạch, làm hẹp dần lòng mạch và hạn chế dòng máu.
  • Các yếu tố nguy cơ:
    • Tuổi tác: Nguy cơ tăng theo tuổi.
    • Giới tính: Nam giới thường mắc bệnh nhiều hơn nữ giới.
    • Di truyền: Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch tăng nguy cơ.
    • Lối sống không lành mạnh: Hút thuốc, chế độ ăn uống không lành mạnh, ít vận động, béo phì, stress...
    • Các bệnh lý khác: Đái tháo đường, huyết áp cao, rối loạn lipid máu...

Triệu chứng điển hình

  • Đau thắt ngực: Đây là triệu chứng đặc trưng nhất. Cảm giác đau thường xuất hiện khi gắng sức, căng thẳng và giảm đi khi nghỉ ngơi. Đau thường xuất hiện ở vùng ngực, lan ra cánh tay trái, hàm, cổ hoặc lưng.
  • Khó thở: Khi tim không được cung cấp đủ oxy, bạn có thể cảm thấy khó thở, đặc biệt khi gắng sức.
  • Mệt mỏi: Cảm giác mệt mỏi bất thường, thậm chí khi làm những việc nhẹ nhàng.
  • Chóng mặt, hoa mắt: Do lượng máu lên não giảm.
  • Tim đập nhanh, hồi hộp: Nhịp tim tăng để bù lại lượng máu giảm.

Biểu hiện lâm sàng

  • Đau thắt ngực điển hình: Đau ngực xuất hiện khi gắng sức và giảm khi nghỉ ngơi.
  • Đau thắt ngực không điển hình: Đau có thể xuất hiện ở các vị trí khác ngoài ngực, hoặc đau không điển hình như khó thở, ợ nóng, mệt mỏi...
  • Không triệu chứng: Một số người mắc bệnh mạch vành ổn định không có triệu chứng rõ ràng.

Thành phần của Beatil 4mg/5mg

  • Perindopril: 4mg
  • Amlodipine: 5mg 

Liều dùng - cách dùng của Beatil 4mg/5mg

Cách dùng: Dùng đường uống 

Liều dùng:

  • Người lớn: 1 viên/ ngày 
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận và người cao tuổi: dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ClCr ≥ 60mL/phút, không thích hợp với bệnh nhân có ClCr < 60mL/phút. 

Quên liều: 

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
  • Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
  • Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Beatil 4mg/5mg

  • Chỉ định như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp vô căn hoặc bệnh mạch vành ổn định ở những bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng Perindopril và Amlodipin với mức liều tương đương 

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Thần kinh: Ngủ gà, chóng mặt, đau đầu, dị cảm...
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Tai và mê đạo: Ù tai.
  • Tim mạch: Đánh trống ngực, đỏ bừng, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp.
  • Hô hấp: Khó thở, ho.
  • Tiêu hoá: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, táo bón.
  • Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
  • Cơ xương: Sưng mắt cá, chuột rút.

Tương tác thuốc: 

  • Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế mTOR có thể tăng nguy cơ phù mạch.
  • Dùng phối hợp các thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren xuất hiện các biến cố bất lợi như tụt huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận
  • Sự phối hợp các thuốc Aliskiren, các muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc chống viêm không steroid (NSAID), heparin, các thuốc ức chế miễn dịch làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời perindopril với lithi.
  • Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển và thuốc điều trị đái tháo đường có thể làm tăng tác dụng giảm đường huyết và có nguy cơ hạ đường huyết.
  • Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng đồng thời với Baclofen
  • Nguy cơ tăng nồng độ tacrolimus trong máu khi dùng đồng thời với amlodipin
  • Dùng đồng thời đa liều 10 mg amlodipin và 80 mg simvastatin dẫn đến tăng 77% phơi nhiễm simvastatin
  • Corticosteroid, tetracosactid: Giảm tác dụng hạ huyết áp 
  • Alpha-blocker, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc gây mê : Tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
  • Amifostin: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của amlodipin.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, peridopril, các thuốc ức chế men chuyển khác 
  • Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển trước đây.
  • Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
  • Phụ nữ có thai ở ba tháng giữa hoặc ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Dùng đồng thời Beatil với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay bệnh nhân suy thận
  • Hạ huyết áp nghiêm trọng.
  • Quá mẫn với amlodipin hoặc bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm dihydropyridin.
  • Sốc, bao gồm sốc tim.
  • Tắc nghẽn dòng máu ra từ tâm thất trái
  • Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.

Thận trọng: Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên các bệnh nhân: 

  • Bệnh nhân bị hẹp van hai lá và tắc nghẽn dòng máu ra từ thất trái 
  • Bệnh nhân tụt huyết áp có triệu chứng 
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận, suy tim, suy tim sung huyết 
  • Bệnh nhân mắc bệnh lý mạch máu collagen, đang sử dụng phác đồ ức chế miễn dịch, đang điều trị với allopurinol hoặc procainamid
  • Thận trọng khi tăng liều trên bệnh nhân cao tuổi 

Đối tượng đặc biệt: 

  • Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo sử dụng thuốc
  • Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng, cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng Beatil sau khi đánh giá mức độ cần thiết của việc điều trị đối với người mẹ.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng do có khi xuất hiện hạ huyết áp, đau đầu, buồn nôn, chóng mặt hoặc mệt mỏi.

Nhà sản xuất

GEDEON RICHTER
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Nhà sản xuất

  • 9. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự