Thuốc Bihasal 5 - Điều trị tăng huyết áp hộp 50 viên

Thuốc Bihasal 5 được sản xuất bởi Công ty TNHH Ha san-Dermapharm, với thành phần hoạt chất chính là Bisoprolol Fumarat, được chỉ định điều trị cho các trường hợp tăng huyết áp, giúp giảm đau thắt ngực và hỗ trợ điều trị suy tim mạn tính ổn định.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Bihasal 5 - Điều trị tăng huyết áp hộp 50 viên
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Hasan
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049328
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Các triệu chứng và yếu tố nguy cơ của tăng huyết áp

Tăng huyết áp, hay còn gọi là huyết áp cao, là một tình trạng sức khỏe phổ biến và nguy hiểm, nếu không được kiểm soát có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng như đột quỵ, bệnh tim và thận. Tuy nhiên, triệu chứng của tăng huyết áp thường không rõ ràng, khiến người bệnh không dễ dàng nhận ra.

Các triệu chứng của tăng huyết áp:

  • Đau đầu kéo dài
  • Chóng mặt, hoa mắt
  • Mệt mỏi, khó thở
  • Đau ngực hoặc cảm giác tức ngực
  • Nhìn mờ, có thể xuất hiện vấn đề về thị lực
  • Chảy máu mũi

Các yếu tố nguy cơ của tăng huyết áp:

  • Di truyền (gia đình có người mắc bệnh)
  • Tuổi tác (càng lớn tuổi, nguy cơ càng cao)
  • Thừa cân hoặc béo phì
  • Lối sống ít vận động
  • Ăn uống không lành mạnh (nhiều muối, ít rau củ quả)
  • Hút thuốc lá và uống rượu quá mức
  • Căng thẳng và áp lực kéo dài

Nhận thức về triệu chứng và yếu tố nguy cơ giúp bạn chủ động trong việc kiểm soát huyết áp và bảo vệ sức khỏe.

Thành phần của Bihasal 5

Thành phần Hàm lượng
Bisoprolol Fumarat 5mg
Tá dược vừa đủ

Liều dùng - cách dùng của Bihasal 5

Liều dùng

Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực:

  • Liều thông thường: 5-10 mg/ngày, uống 1 lần.
  • Liều tối đa: 20 mg/ngày.
  • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận và gan từ nhẹ đến vừa; có thể bắt đầu với 2,5 mg/ngày và điều chỉnh liều theo tình trạng bệnh nhân.
  • Đối với bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nghiêm trọng, không được vượt quá 10 mg/ngày.

Điều trị suy tim:

  • Liều khởi đầu: 1,25 mg/ngày.
  • Nếu dung nạp tốt, tăng liều lên gấp đôi sau 1 tuần và tiếp tục tăng dần mỗi 1-4 tuần cho đến khi đạt liều tối đa 10 mg/ngày.
  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi, trừ khi có rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.

Cách dùng

  • Bihasal 5 được sử dụng qua đường uống.
  • Uống thuốc với nhiều nước.
  • Nên uống vào buổi sáng, khi đói hoặc ngay sau bữa sáng.

Quá liều

  • Các triệu chứng thường gặp: Chậm nhịp tim và hạ huyết áp.
  • Ngừng sử dụng thuốc ngay và điều trị bằng Atropin (1-2 mg tiêm tĩnh mạch), có thể dùng thêm Soprenalin (25 mcg tiêm tĩnh mạch) hoặc glucagon (1-5 mg tiêm tĩnh mạch).
  • Co thắt phế quản và suy tim có thể xảy ra, điều trị bằng Aminophyllin (co thắt phế quản) và thuốc trợ tim (digitalis) kết hợp với thuốc lợi tiểu (suy tim).

Quên liều

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
  • Nếu thời gian gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc như bình thường.
  • Không dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Chỉ định của Bihasal 5

Bihasal 5mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa, có thể sử dụng đơn điều trị hoặc kết hợp với các loại thuốc hạ huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu.
  • Giảm các cơn đau thắt ngực.
  • Hỗ trợ điều trị suy tim mạn tính ổn định.

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân tăng huyết áp ở mức độ từ nhẹ đến 
  • Bệnh nhân đau thắt ngực (cơn đau ngực do thiếu máu cơ tim)
  • Bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

Thường gặp:

  • Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, hoa mắt, ra mồ hôi, rối loạn giấc ngủ, giấc mơ mạnh, lo lắng, mất tập trung và trầm cảm.
  • Các triệu chứng này thường không nghiêm trọng và thường sẽ tự hết trong vòng 1-2 tuần sau khi bắt đầu điều trị.

Ít gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn, đau bụng, loét dạ dày, cảm giác đầy bụng hoặc đau vùng thượng vị.
  • Hạ huyết áp, mạch chậm hoặc rối loạn dẫn truyền nhĩ-thất.
  • Tê rần và cảm giác lạnh ở tay chân.

Hiếm gặp:

  • Phản ứng dị ứng ngoài da như phát ban, ngứa, sưng tấy, rụng tóc.
  • Nhược cơ, vọp bẻ và giảm tiết nước mắt (nếu sử dụng kính sát tròng).
  • Tăng nguy cơ phản ứng co thắt phế quản, khó thở ở bệnh nhân có tiền sử bệnh hô hấp.
  • Ở bệnh nhân có hiện tượng Raynaud và dáng đi khập khiễng, các triệu chứng có thể trầm trọng hơn khi mới bắt đầu điều trị.
  • Suy cơ tim có thể trở nên nghiêm trọng hơn ở bệnh nhân suy tim.

Bệnh nhân lớn tuổi hoặc mắc tiểu đường: Các dấu hiệu hạ đường huyết như tim đập nhanh có thể bị che giấu ở bệnh nhân tiểu đường.

Các bất thường xét nghiệm:

  • Có thể thấy tăng nhẹ triglycerid, acid uric, creatinin, BUN, kali huyết thanh, glucose và phospho.
  • Giảm nhẹ tế bào bạch cầu và tiểu cầu.
  • Những thay đổi này không có ý nghĩa lâm sàng quan trọng và hiếm khi yêu cầu ngừng điều trị.

Tương tác thuốc:

  • Sử dụng đồng thời Bisoprolol với các thuốc chẹn beta khác có thể làm tăng tác dụng phụ.

  • Điều trị kết hợp Bisoprolol với các thuốc làm giảm catecholamine như Reserpin, Alpha-methyldopa, Clonidin, và Guanethidine có thể làm giảm nhịp tim đáng kể. Nếu bệnh nhân đang dùng Clonidin và cần ngừng thuốc, khuyến cáo nên ngừng Bisoprolol vài ngày trước khi ngừng Clonidin để tránh tác dụng không mong muốn.

  • Sử dụng Bisoprolol cùng với các thuốc đối kháng canxi (đặc biệt là nhóm phenylalkylamine như verapamil và nhóm benzothiazepine như diltiazem) hoặc các thuốc chống loạn nhịp như Disopyramid có thể dẫn đến hạ huyết áp, nhịp tim chậm, loạn nhịp tim hoặc suy tim.

  • Khi sử dụng Bisoprolol đồng thời với Reserpin, Alpha-methyldopa, Guanfacin, Clonidin hoặc các glycosid, có thể làm giảm đáng kể nhịp tim, gây nguy cơ suy tim hoặc loạn nhịp.

  • Khi sử dụng Bisoprolol đồng thời với Rifampin, Rifampin có thể tăng cường quá trình chuyển hóa Bisoprolol, dẫn đến rút ngắn thời gian bán thải của thuốc. Tuy nhiên, việc điều chỉnh liều của Bisoprolol là không cần thiết.

  • Sử dụng Bisoprolol cùng với insulin hoặc thuốc hạ đường huyết dạng uống có thể tăng cường tác dụng hạ đường huyết của chúng. Các triệu chứng hạ đường huyết (đặc biệt là nhịp tim nhanh) có thể bị che lấp hoặc giảm nhẹ. Do đó, cần theo dõi thường xuyên mức đường huyết để điều chỉnh kịp thời.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

Bihasal 5 không nên sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với Bisoprolol, các thuốc chẹn beta, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sốc tim, suy tim mất bù.
  • Rối loạn dẫn truyền nhĩ-thất (block nhĩ-thất độ 2 và 3).
  • Hội chứng rối loạn nút xoang, block xoang nhĩ.
  • Nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị.
  • Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg).
  • Nhiễm acid chuyển hóa.
  • Hen phế quản, viêm phế quản, bệnh đường hô hấp mãn tính.
  • Dùng đồng thời với thuốc ức chế MAO.
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại biên giai đoạn tiến triển.
  • Hội chứng Raynaud.

Thận trọng khi sử dụng

  • Bướu tuyến thượng thận: Sử dụng Bisoprolol chỉ sau khi đã dùng thuốc chẹn.
  • Vảy nến: Cần cân nhắc kỹ lưỡng về lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc chẹn beta cho bệnh nhân có tiền sử vảy nến.
  • Suy tim: Không sử dụng thuốc chẹn beta cho bệnh nhân suy tim sung huyết có triệu chứng. Tuy nhiên, có thể dùng cho một số bệnh nhân suy tim bù nếu cần thiết, nhưng cần theo dõi chặt chẽ.
  • Ngừng thuốc đột ngột: Việc ngừng thuốc chẹn beta đột ngột có thể làm trầm trọng thêm các vấn đề tim mạch, đặc biệt là cơn đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim.
  • Co thắt phế quản: Dùng Bisoprolol thận trọng ở bệnh nhân có bệnh phế quản co thắt hoặc không dung nạp các thuốc huyết áp khác.
  • Phẫu thuật và gây mê: Ngừng sử dụng Bisoprolol ít nhất 48 giờ trước khi phẫu thuật. Nếu cần dùng trong khi phẫu thuật, phải cẩn thận với các tác nhân gây mê như ether và Cyclopropan.
  • Tiểu đường và hạ đường huyết: Bisoprolol có thể làm giảm các triệu chứng hạ đường huyết, do đó cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tiểu đường.
  • Nhiễm độc tuyến giáp: Bisoprolol có thể che giấu dấu hiệu cường giáp và khi ngừng thuốc đột ngột có thể gây cơn nhiễm độc tuyến giáp.
  • Vận hành phương tiện: Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc thay đổi liều, cũng như khi có sự tương tác với rượu.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không nên sử dụng Bisoprolol cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Bisoprolol có thể gây nhịp tim chậm, hạ huyết áp và hạ đường huyết ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là trong 72 giờ trước khi sinh. Nếu điều trị không thể ngừng được, trẻ sơ sinh cần được theo dõi chặt chẽ trong vòng 48-72 giờ sau sinh.

Bảo quản

Nơi khô thoáng, dưới 30 độ, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự