Thuốc Captopril 25mg Stella - Điều trị tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim

Thuốc Captopril STELLA 25 mg thuộc Công ty TNHH LD Stellapharm, có hoạt chất chính là Captopril, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim và bệnh thận do đái tháo đường typ I.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Captopril 25mg Stella - Điều trị tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Stella
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049379
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nguyên nhân suy tim sung huyết

Suy tim sung huyết là một tình trạng bệnh lý nghiêm trọng, xảy ra khi tim không thể bơm đủ máu để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Điều này dẫn đến tình trạng tích tụ chất lỏng ở các mô, đặc biệt là ở phổi và chân.

Nguyên nhân chính gây suy tim sung huyết:

1. Bệnh mạch vành:

  • Nhồi máu cơ tim: Khi một phần cơ tim bị chết do thiếu máu, khả năng bơm máu của tim bị giảm sút.
  • Xơ vữa động mạch: Các mảng xơ vữa làm hẹp lòng mạch, hạn chế lượng máu đến tim, gây suy yếu cơ tim.

2. Tăng huyết áp:

  • Áp lực máu cao kéo dài làm tăng gánh nặng cho tim, khiến tim phải làm việc quá sức và suy yếu dần.

3. Bệnh van tim:

  • Các bệnh lý van tim như hẹp van, hở van làm giảm hiệu quả bơm máu của tim.

4. Bệnh cơ tim:

  • Viêm cơ tim, cơ tim phì đại, bệnh cơ tim giãn nở đều có thể làm suy yếu cơ tim và giảm khả năng bơm máu.

5. Bệnh lý tim bẩm sinh:

  • Các dị tật tim bẩm sinh không được điều trị hoặc điều trị không hiệu quả có thể dẫn đến suy tim.

6. Các yếu tố nguy cơ khác:

  • Bệnh tiểu đường: Làm tổn thương mạch máu, tăng nguy cơ xơ vữa động mạch.
  • Béo phì: Tăng gánh nặng cho tim.
  • Hút thuốc: Làm hẹp mạch máu, tăng nguy cơ xơ vữa động mạch.
  • Rối loạn nhịp tim: Làm giảm hiệu quả bơm máu của tim.
  • Suy giáp: Giảm khả năng co bóp của cơ tim.

Các yếu tố làm trầm trọng thêm suy tim sung huyết:

  • Nhiễm trùng: Gây tăng nhu cầu oxy của cơ thể, làm tăng gánh nặng cho tim.
  • Thiếu máu: Giảm lượng oxy vận chuyển đến các mô, khiến tim phải làm việc nhiều hơn.
  • Sử dụng quá nhiều muối: Làm tăng giữ nước và tăng gánh nặng cho tim.

Thành phần của Captopril 25mg Stella

Captopril hàm lượng 25 mg

Liều dùng - cách dùng của Captopril 25mg Stella

Cách dùng

  • Captopril STELLA 25 mg được dùng bằng đường uống.
  • Liều khuyến cáo tối đa hàng ngày là 150 mg.
  • Có thể uống Captopril STELLA 25 mg trước, trong và sau bữa ăn.

Liều dùng

Tăng huyết áp:

  • Liều bắt đầu: Thường là 25-50mg/ngày, chia làm 2 lần.
  • Tăng liều: Nếu cần, có thể tăng dần liều lên 100-150mg/ngày, chia làm 2 lần, sau khoảng 2 tuần.
  • Kết hợp: Captopril có thể dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

Suy tim sung huyết:

  • Liều bắt đầu: Thường là 6.25-12.5mg, 2-3 lần/ngày.
  • Tăng liều: Tăng dần liều đến 75-150mg/ngày, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
  • Giám sát: Cần theo dõi sát sao khi bắt đầu điều trị.

Nhồi máu cơ tim:

  • Liều cấp cứu: Bắt đầu với liều thấp, tăng dần và theo dõi chặt chẽ.
  • Liều duy trì: Liều khuyến cáo là 75-150mg/ngày, chia làm 2-3 lần.
  • Kết hợp: Có thể kết hợp với các thuốc điều trị nhồi máu cơ tim khác.

Bệnh thận do đái tháo đường:

  • Liều khuyến cáo: 75-100mg/ngày, chia làm nhiều lần.
  • Kết hợp: Có thể kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

Bệnh nhân suy thận:

  • Vì captopril được bài tiết chủ yếu qua thận, nên giảm liều hoặc tăng khoảng cách liều ở bệnh nhân suy chức năng thận. Khi cần kết hợp với liệu pháp thuốc lợi tiểu cho bệnh nhân suy thận nặng, thuốc lợi tiểu quai (như furosemid) được ưu tiên lựa chọn hơn so với thuốc lợi tiểu thiazid.
  • Ở bệnh nhân suy chức năng thận, liều dùng hàng ngày sau đây được khuyến cáo để tránh tích lũy captopril:
Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) Liều bắt đầu hàng ngày (mg) Liều tối đa hàng ngày (mg)
> 40 25-50 150
21-40 25 100
10-20 12,5 75
<10 6,25 37,5

Người cao tuổi:

  • Dùng liều khởi đầu thấp 6,25 mg x 2 lần/ngày vì có thể bị suy giảm chức năng thận và rối loạn chức năng các cơ quan khác.
  • Nên điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp và giữ ở mức liều thấp nhất đạt được kiểm soát hiệu quả.

Trẻ em và trẻ vị thành niên:

  • Tính hiệu quả và an toàn của captopril chưa được thiết lập đầy đủ. Sử dụng captopril cho trẻ em và trẻ vị thành niên nên được bắt đầu dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.

Chỉ định của Captopril 25mg Stella

  • Điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa: Dùng khi liệu pháp chuẩn không hiệu quả hoặc không phù hợp trong tăng huyết áp nặng.
  • Suy tim sung huyết: Captopril giúp cải thiện triệu chứng và khả năng sống của bệnh nhân.
  • Nhồi máu cơ tim: Dùng trong điều trị ngắn hạn (4 tuần) cho bệnh nhân đã ổn định trong vòng 24 giờ đầu của cơn nhồi máu.
  • Phòng ngừa lâu dài suy tim có triệu chứng: Cần xác định chức năng tim trước khi bắt đầu điều trị bằng phương pháp xạ tâm thất ký hoặc siêu âm tim.
  • Bệnh thận do đái tháo đường type I: Dùng trong bệnh thận do đái tháo đường với protein niệu cao (albumin niệu > 30 mg/ngày) để ngăn ngừa sự tiến triển của bệnh thận.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

  • Máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, bệnh tự miễn (rất hiếm gặp).
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn (hiếm gặp), tăng kali huyết, hạ glucose huyết (rất hiếm gặp).
  • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ (thường gặp), lú lẫn, trầm cảm (rất hiếm gặp).
  • Thần kinh: Suy giảm vị giác, hoa mắt (thường gặp), đau đầu, dị cảm (hiếm gặp), đột quỵ, ngất (rất hiếm gặp).
  • Mắt: Nhìn mờ (rất hiếm gặp).
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đau thắt ngực (ít gặp), ngừng tim, sốc tim (rất hiếm gặp).
  • Mạch máu: Hạ huyết áp, hội chứng Raynaud (ít gặp).
  • Hô hấp: Ho khan, khó thở (thường gặp), co thắt phế quản, viêm phổi dị ứng (rất hiếm gặp).
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy (thường gặp), giảm cân, viêm miệng (hiếm gặp), viêm tụy (rất hiếm gặp).
  • Gan mật: Tăng enzym gan, viêm gan (rất hiếm gặp).
  • Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban (thường gặp), hội chứng Stevens-Johnson, nhạy cảm ánh sáng (rất hiếm gặp).
  • Cơ xương, mô liên kết: Đau cơ, đau khớp (rất hiếm gặp).
  • Thận và tiết niệu: Suy thận, đi tiểu nhiều lần (hiếm gặp), hội chứng thận hư (rất hiếm gặp).
  • Hệ sinh sản và vú: Bất lực, vú to ở nam giới (rất hiếm gặp).
  • Toàn thân: Đau ngực, mệt mỏi (ít gặp), sốt (rất hiếm gặp).
  • Kết quả xét nghiệm: Tăng kali, giảm natri, tăng creatinin, protein niệu (rất hiếm gặp).

Tương tác thuốc:

  • Thuốc lợi tiểu: Thiazid/quai có thể gây hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị với Captopril, cần điều chỉnh liều.
  • Thuốc chống tăng huyết áp khác: An toàn khi phối hợp với thuốc chẹn beta, chẹn kênh calci. Thận trọng với nitroglycerin, nitrat hoặc thuốc giãn mạch.
  • Điều trị nhồi máu cơ tim cấp: Có thể dùng đồng thời với aspirin, thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn beta, nitrat.
  • Lithi: Tăng nguy cơ độc tính lithi, cần theo dõi nồng độ lithi khi dùng chung.
  • NSAIDs: Tăng kali huyết và giảm chức năng thận, làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của Captopril.
  • Clonidin: Chuyển từ clonidin sang Captopril có thể làm chậm tác dụng hạ huyết áp.
  • Allopurinol, procainamid, thuốc ức chế miễn dịch: Tăng nguy cơ giảm bạch cầu, đặc biệt khi dùng liều cao.
  • Probenecid: Giảm độ thanh thải thận của Captopril.
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng/thuốc chống loạn thần: Tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
  • Thuốc cường giao cảm: Giảm tác dụng hạ huyết áp của Captopril.
  • Thuốc chống đái tháo đường: Có thể tăng tác dụng giảm glucose huyết, cần giảm liều thuốc chống đái tháo đường khi dùng chung.
  • Hóa học lâm sàng: Có thể gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm aceton trong nước tiểu.
  • Phong bế kép hệ RAAS: Kết hợp ACEI, ARB hoặc aliskiren có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy thận cấp.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với Captopril hoặc các thuốc ức chế ACE.
  • Tiền sử phù mạch liên quan đến thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Phù mạch di truyền hoặc tự phát.
  • Huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim.
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên.
  • Hẹp động mạch chủ, hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn nặng.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Kết hợp với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận mức độ vừa và nặng.

Thận trọng:

  • Hạ huyết áp: Nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim hoặc giảm thể tích tuần hoàn.
  • Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Cần theo dõi bệnh nhân hẹp động mạch thận chặt chẽ.
  • Suy thận: Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận và theo dõi creatinin, kali.
  • Các bệnh lý tim mạch: Dùng thận trọng với bệnh nhân hẹp động mạch chủ, van 2 lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại.
  • Phù mạch: Ngừng thuốc ngay lập tức nếu có dấu hiệu phù mạch.
  • Ho: Ho khan dai dẳng có thể xảy ra, tự hết sau khi ngừng thuốc.
  • Phong bế kép hệ RAAS: Không khuyến cáo kết hợp ACEI với thuốc kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren.
  • Suy gan: Theo dõi chức năng gan và ngừng thuốc nếu có dấu hiệu vàng da hoặc hoại tử gan.
  • Tăng kali huyết: Nguy cơ cao ở bệnh nhân suy thận, đái tháo đường hoặc dùng thuốc giữ kali.
  • Protein niệu: Theo dõi định kỳ ở bệnh nhân dùng liều cao hoặc có suy thận trước đó.
  • Phản ứng dạng phản vệ: Cẩn trọng khi kết hợp với thẩm tách hoặc giải mẫn cảm.
  • Đái tháo đường: Theo dõi glucose huyết trong tháng đầu điều trị.
  • Giảm bạch cầu trung tính: Cần xét nghiệm máu định kỳ, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc dùng kết hợp thuốc khác.
  • Phẫu thuật/gây mê: Có thể gây hạ huyết áp, cần bù dịch khi cần thiết.

Đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ có thai: Không dùng trong thời kỳ mang thai.
  • Cho con bú: Captopril bài tiết vào sữa mẹ, không nên dùng khi cho con bú.
  • Khả năng lái xe: Thuốc có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị hoặc thay đổi liều, hoặc khi dùng cùng rượu.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

STELLA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự