Thuốc Cilzec 40 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị tăng huyết áp (Mega We Care)

Thuốc Cilzec 40mg được sản xuất bởi thương hiệu MSN, thuốc có thành phần chính là Telmisartan. Đây là thuốc dùng để điều trị cao huyết áp, có thể dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác. Không chỉ định dạng thuốc phối hợp trong điều trị khởi đầu.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cilzec 40 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị tăng huyết áp (Mega We Care)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Mega We care
Dạng bào chế :
Viên nén không bao
Xuất xứ:
Thái Lan
Mã sản phẩm:
0109049428
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Triệu chứng thường gặp của cao huyết áp

Cao huyết áp (tăng huyết áp) là tình trạng áp lực của máu lên thành động mạch cao hơn mức bình thường trong thời gian dài. Cao huyết áp thường không có triệu chứng rõ ràng, vì vậy nó được gọi là "kẻ giết người thầm lặng". Tuy nhiên, một số người có thể gặp các triệu chứng sau:

  • Nhức đầu, đặc biệt vào buổi sáng
  • Hoa mắt, chóng mặt, ù tai
  • Căng thẳng, khó tập trung
  • Đau tức ngực, khó thở
  • Nhịp tim nhanh hoặc rối loạn nhịp
  • Mờ mắt hoặc giảm thị lực

Thành phần của Thuốc Cilzec 40

Thành phần 

  • Telmisartan: 40mg 
  • Tá dược vừa đủ

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống, Telmisartan đạt nồng độ đỉnh (Cmax) trong huyết tương sau khoảng 0,5 - 1 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc phụ thuộc vào liều dùng, với mức khoảng 42% ở liều 40mg và 58% ở liều 160mg. Khi dùng thuốc cùng thức ăn, sự hấp thu có thể giảm nhẹ, nhưng điều này không ảnh hưởng đáng kể đến tác dụng điều trị của thuốc.
  • Phân bố: Telmisartan liên kết mạnh với protein huyết tương (>99,5%), chủ yếu là albumin, cho thấy thuốc có sự phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thể tích phân bố của Telmisartan vào khoảng 500 lít. 
  • Chuyển hóa: Telmisartan được chuyển hóa chủ yếu bằng phản ứng liên hợp với glucuronide, tạo thành chất chuyển hóa không có hoạt tính dược lý. Quá trình chuyển hóa này diễn ra mà không cần sự tham gia của hệ enzyme cytochrome P450, do đó hạn chế nguy cơ tương tác thuốc qua con đường này.
  • Thải trừ: Thuốc được đào thải chủ yếu qua phân, với tỷ lệ rất thấp được thải trừ qua thận. Thời gian bán thải (t1/2) của Telmisartan vào khoảng 24 giờ. Nồng độ thuốc trong huyết tương giảm theo một mô hình hai pha, với sự tích lũy không đáng kể khi dùng lặp lại một lần mỗi ngày.

Dược lực học

Nhóm thuốc 

Ức chế men chuyển

Cơ chế tác dụng

  • Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB) có tác dụng ức chế chọn lọc và mạnh trên thụ thể AT1 của angiotensin II. Angiotensin II là một chất trung gian quan trọng trong hệ renin-angiotensin, có tác dụng co mạch mạnh, kích thích tiết aldosterone và giữ natri, từ đó làm tăng huyết áp.
  • Telmisartan ngăn chặn tác động của angiotensin II bằng cách ức chế chọn lọc thụ thể AT1, giúp giãn mạch, giảm giữ nước và natri, từ đó làm hạ huyết áp.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cilzec 40

Liều dùng

  • Liều khởi đầu thường là 40mg, một lần/ngày.
  • Liều cho đáp ứng trên huyết áp là 20-80mg
  • Bệnh nhân suy kiệt thể tích nội mạch cần được điều trị trước khi sử dụng Telmisartan hoặc phải có sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc khi bắt đầu dùng Telmisartan.
  • Bệnh nhân bị tắc mật hoặc suy gan nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc.
  • Hầu hết các trường hợp đạt được hiệu quả hạ huyết áp trong vòng 2 tuần và đạt hiệu quả tối đa sau 4 tuần điều trị. Khi hiệu quả hạ huyết áp chưa đạt được kết quả mong muốn, có thể dùng viên nén Telmisartan 80mg kết hợp với thuốc lợi tiểu.
  • Không cần điều chỉnh liều khởi đầu ở bệnh nhân lớn tuổi hoặc bệnh nhân suy thận, kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. Ở bệnh nhân đang thẩm phân có thể bị hạ huyết áp thế đứng, cần kiểm tra huyết áp cẩn thận ở những bệnh nhân này.

Cách dùng

Viên nén Telmisartan có thể dùng kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, có thể dùng chung hoặc không cùng với thức ăn.

Xử trí khi quên liều 

Nếu quên một liều Telmisartan, nên uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm nhớ ra gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình bình thường. Không nên uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên, vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Xử trí khi quá liều:

  • Hiện chưa có nhiều dữ liệu về quá liều Telmisartan ở người. Các triệu chứng có thể gặp bao gồm hạ huyết áp quá mức, chóng mặt, nhịp tim chậm hoặc nhanh.
  • Nếu xảy ra triệu chứng hạ huyết áp, nên tiến hành điều trị hỗ trợ. 
  • Telmisartan không bị loại bỏ qua thẩm phân máu. 

Chỉ định của Thuốc Cilzec 40

Điều trị cao huyết áp, có thể dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác. 

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu trên người bệnh dưới 18 tuổi
  • Phụ nữ có thai: Telmisartan tác động trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin, có thể gây tổn thương và tử vong cho thai nhi khi sử dụng trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ. Do đó, chống chỉ định sử dụng Telmisartan cho phụ nữ mang thai. Nếu phát hiện có thai trong thời gian điều trị, cần ngừng thuốc ngay lập tức. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có thể gây quái thai, chậm phát triển thai nhi, thiểu ối, suy thận và thậm chí tử vong sau sinh.
  • Phụ nữ cho con bú: Hiện chưa có dữ liệu đầy đủ về việc Telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, do nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ sơ sinh, không khuyến cáo sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải điều trị bằng Telmisartan, nên cân nhắc ngừng cho con bú hoặc lựa chọn phương pháp điều trị thay thế an toàn hơn.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng khi sử dụng thuốc, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị hoặc khi thay đổi liều. 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Các tác ngoại ý như: Đau lưng, viêm xoang, tiêu chảy, viêm họng xảy ra ở nhóm dùng Telmisartan có tần suất cao hơn 1% so với nhóm dùng giả dược, không tính đến nguyên nhân gây ra.
  • Ngoài ra, các tác dụng ngoại ý sau có thể xảy ra ở tần suất 1%, nhưng ít nhất cũng tương đương với tần suất gặp phải ở nhóm dùng giả dược: Triệu chứng giống cúm, khó tiêu, đau cơ, nhiễm trùng tiểu, đau bụng, đau đầu, choáng váng, đau, mệt mỏi, ho, tăng huyết áp, đau ngực, buồn nôn, phù ngoại biên.
  • Tỉ lệ mắc phải ho xảy ra ở nhóm dùng Telmisartan tương đương với nhóm dùng giả dược (1,6%).

Tương tác thuốc

  • Digoxin: Dùng đồng thời với Telmisartan có thể làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương của Digoxin (49%) và nồng độ đáy (20%). Do đó, cần kiểm tra nồng độ Digoxin khi bắt đầu điều trị, khi điều chỉnh liều hoặc ngưng dùng Telmisartan để tránh trường hợp không đủ hoặc quá liều Digoxin.
  • Warfarin: Dùng đồng thời với Telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ đáy trung bình của Warfarin trong huyết tương, nhưng không làm thay đổi tỉ số chuẩn hóa quốc tế (INR).
  • Các thuốc khác: Dùng đồng thời Telmisartan với các thuốc Acetaminophen, Amlodipine, Glibenclamide, Simvastatin, Hydrochlorothiazide hoặc Ibupro-fen không gây tương tác rõ rệt trên lâm sàng
  • Telmisartan không chuyển hóa qua hệ thống cytocrom P450 và không có ảnh hưởng trên in vitro đối với Enzyme cytocrom P450, ngoại trừ một vài ức chế trên CYP2C19. Telmisar-tan không tương tác với các thuốc ức chế Enzyme cytocrom P450, cũng không tương tác với các thuốc chuyển hóa qua hệ thống cytocrom P450, ngoại trừ có thể ức chế sự chuyển hóa của các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19.

Thận trọng

  • Phần lớn telmisartan thải trừ qua mật, nên độ thanh thải thuốc sẽ bị giảm ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn mật hoặc suy chức năng gan. Cần thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân này
  • Thuốc có tác dụng ức chế hệ thống rennin - angiotensin - aldosterone, nên có thể làm thay đổi chức năng thận ở những bệnh nhân nhạy cảm
  • Thiểu niệu hoặc urê huyết tiến triển và (hiếm khi) suy thận cấp hoặc tử vong ở những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hoạt động của hệ thống rennin – angiotensin – aldosterone
  • Thuốc có tác dụng ức chế hệ thống rennin – angiotensine - aldosteone, nên đã có báo cáo về những trường hợp làm thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp). Cần thận trọng và phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi đồng ức chế hệ thống rennin - angiotensin - dosterone
  • Ở những bệnh nhân mà hệ rennin - angiotensin bị hoạt hóa như bệnh nhân giảm thể tích hay muối (ví dụ: Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu liều cao), thì hạ huyết áp có thể xảy ra ngay sau khi bắt đầu điều trị bằng viên nén telmisartan. Do đó, cần phải điều chỉnh những bất thường này trước khi bắt điều trị bằng. Telmisartan hoặc phải giảm liều telmisartan và bắt đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

Bảo quản

Bảo quản nhiệt độ dưới 25 độ C, ở nơi khô mát, tránh ánh sáng và tránh ẩm. 

Nhà sản xuất

MSN
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự