Thành phần của Thuốc Coveram 10mg/10mg
Thành phần
- Perindopril: 10 mg
- Amlodipine: 10mg
Dược lực học
Perindopril
- Ức chế men chuyển angiotensin (ACE), làm giảm nồng độ angiotensin II, giảm huyết áp và làm giãn mạch.
- Tăng hoạt tính hệ kallikrein-kinin và prostaglandin, góp phần vào hiệu quả hạ huyết áp.
- Làm giảm huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp mọi mức độ.
- Có tác dụng bảo vệ tim mạch và làm giảm nguy cơ tử vong tim mạch, nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân có bệnh động mạch vành ổn định (qua nghiên cứu EUROPA).
- Không gây hiện tượng huyết áp tăng trở lại khi ngừng thuốc.
Amlodipine
- Là chất ức chế kênh canxi, làm giãn mạch và giảm huyết áp.
- Tăng cung cấp oxy cho cơ tim, giảm gánh nặng thiếu máu cục bộ.
- Làm giảm huyết áp trong suốt 24 giờ và cải thiện các triệu chứng đau thắt ngực.
- Tăng thời gian luyện tập và giảm số cơn đau thắt ngực.
- Không làm thay đổi lipid huyết tương, thích hợp cho bệnh nhân có hen, tiểu đường.
Dược động học
Perindopril
- Hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh đạt sau 1 giờ.
- Thời gian bán huỷ của Perindopril là 1 giờ.
- Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận cần theo dõi creatinin và kali huyết thanh.
Amlodipine
- Sinh khả dụng tốt (64-80%), đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 6-12 giờ.
- Thời gian bán thải kéo dài (35-50 giờ).
- 97.5% gắn với protein huyết tương.
- Người cao tuổi và bệnh nhân suy gan cần điều chỉnh liều do giảm thanh thải.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Coveram 10mg/10mg
Cách dùng
- Uống 1 viên mỗi ngày, tốt nhất vào buổi sáng trước bữa ăn.
Liều dùng
- Không dùng Coveram 10mg/10mg để khởi trị.
- Nếu cần thay đổi liều, có thể điều chỉnh liều của Coveram 10mg/10mg hoặc điều chỉnh riêng từng thành phần.
Đối tượng đặc biệt
-
Bệnh nhân suy thận và lớn tuổi:
- Cần theo dõi creatinin và kali.
- Không dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút.
-
Bệnh nhân suy gan:
- Liều nên được bắt đầu thấp ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa.
- Amlodipin cần được khởi trị ở liều thấp nhất và điều chỉnh từ từ ở bệnh nhân suy gan nặng.
Xử trí khi quên liều
- Triệu chứng: Hạ huyết áp, giãn mạch, nhịp tim nhanh, sốc.
- Điều trị: Hỗ trợ tim mạch, theo dõi chức năng hô hấp, có thể dùng thuốc co mạch, và rửa dạ dày.
Xử trí khi quá liều
- Bổ sung ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua và không dùng liều gấp đôi.
Chỉ định của Thuốc Coveram 10mg/10mg
- Giúp hạ huyết áp hiệu quả ở bệnh nhân tăng huyết áp.
- Sử dụng cho bệnh nhân có bệnh động mạch vành ổn định để giảm nguy cơ các biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim và đau thắt ngực.
Đối tượng sử dụng
- Điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định ở những bệnh nhân đã sử dụng Perindopril và Amlodipin dưới dạng thuốc riêng biệt với liều lượng tương đương.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Rất hiếm gặp:
-
Amlodipin: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, viêm gan, viêm tụy, viêm mạch, hội chứng Stevens-Johnson.
-
Perindopril: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, viêm gan, viêm tụy, viêm mạch, hội chứng Stevens-Johnson.
Hiếm gặp:
-
Amlodipin: Trạng thái lẫn lộn, khó thở, viêm mũi, viêm dạ dày.
-
Perindopril: Trạng thái lẫn lộn, viêm mũi, viêm dạ dày.
Ít gặp:
-
Amlodipin: Phản ứng dị ứng, rối loạn vị giác, run, ngất xỉu, chóng mặt, viêm gan, tăng tiết mồ hôi, mề đay, phù mặt.
-
Perindopril: Phản ứng dị ứng, thay đổi tâm trạng (bao gồm lo âu, trầm cảm), rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, ngất xỉu, viêm gan, vàng da, phát ban.
Thường gặp:
-
Amlodipin: Buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, ù tai, hạ huyết áp, khó thở, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, sưng mắt cá chân, mệt mỏi, phù.
-
Perindopril: Chóng mặt, đau đầu, ù tai, hạ huyết áp, khó thở, ho, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, mệt mỏi, phù.
Chưa biết rõ tần suất:
-
Amlodipin: Viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Perindopril: Suy thận cấp, tăng kali máu, tăng ure máu và creatinin huyết thanh.
Tương tác thuốc
Perindopril:
-
Phối hợp chống chỉ định:
-
Aliskiren: Không dùng cho bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận, tăng nguy cơ tăng kali máu và suy thận.
-
Sacubitril/valsartan: Tăng nguy cơ phù mạch, cần cách nhau ít nhất 36 giờ khi chuyển đổi thuốc.
-
-
Phối hợp cần thận trọng:
-
Aliskiren (bệnh nhân không đái tháo đường hoặc suy thận): Tăng kali máu và suy thận.
-
Lithi: Tăng nồng độ lithi huyết thanh, cần theo dõi.
-
Thuốc lợi tiểu giữ kali: Tăng kali máu, nguy cơ tử vong.
-
Các thuốc chống đái tháo đường: Có thể làm tăng tác dụng hạ glucose máu, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
-
Thuốc lợi tiểu không giữ kali: Cần theo dõi huyết áp và chức năng thận.
-
Racecadotril, thuốc ức chế mTOR: Tăng nguy cơ phù mạch.
-
NSAID: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp và làm xấu đi chức năng thận.
-
-
Phối hợp không được khuyến cáo:
-
Thuốc ức chế enzyme chuyển + thuốc đối kháng Angiotensin-II: Tăng nguy cơ hạ huyết áp, suy thận.
-
Amlodipin:
-
Phối hợp không được khuyến cáo:
-
Dantrolen: Tăng nguy cơ tăng kali máu và tử vong, đặc biệt khi điều trị tăng thân nhiệt ác tính.
-
-
Phối hợp cần thận trọng:
-
Thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, Hypericum perforatum): Cần theo dõi huyết áp và điều chỉnh liều.
-
Thuốc ức chế CYP3A4 (protease inhibitors, thuốc kháng nấm): Có thể làm tăng nồng độ amlodipin.
-
Tacrolimus: Tăng nồng độ tacrolimus, cần theo dõi.
-
Simvastatin: Tăng nồng độ simvastatin, cần giới hạn liều.
-
-
Phối hợp yêu cầu cẩn thận:
-
Các thuốc chống tăng huyết áp khác: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp của amlodipin.
-
Bưởi chùm: Không nên dùng vì có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
-
Coveram (Perindopril + Amlodipin):
-
Phối hợp cần đặc biệt thận trọng:
-
Baclofen: Tăng tác dụng hạ huyết áp, cần điều chỉnh liều thuốc chống tăng huyết áp.
-
-
Phối hợp cần cân nhắc:
-
Các thuốc chống tăng huyết áp khác, giãn mạch, corticosteroid: Có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ huyết áp của Coveram 10mg/ 10mg.
-
Thuốc chẹn alpha: Tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
-
Amifostin: Tăng hiệu quả hạ huyết áp.
-
Thuốc chống trầm cảm ba vòng/thuốc chống loạn thần/thuốc gây mê: Tăng nguy cơ hạ huyết áp.
-
Thận trọng
Liên quan đến Perindopril:
-
Quá mẫn/Phù mạch:
- Hiếm khi xảy ra, có thể ảnh hưởng đến các khu vực như mặt, môi, thanh quản. Nếu xảy ra, ngừng thuốc ngay và theo dõi triệu chứng.
- Phù thanh quản có thể gây tắc nghẽn đường hô hấp và cần cấp cứu ngay.
-
Giảm bạch cầu, tiểu cầu và thiếu máu:
- Cần theo dõi số lượng bạch cầu, đặc biệt ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh mạch máu hoặc suy giảm miễn dịch.
-
Hạ huyết áp:
- Cảnh giác với hạ huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân có giảm khối lượng tuần hoàn hoặc tăng huyết áp nghiêm trọng.
-
Phối hợp với Sacubitril/Valsartan:
- Không phối hợp với Sacubitril/Valsartan do tăng nguy cơ phù mạch. Cần dừng perindopril ít nhất 36 giờ trước khi bắt đầu Sacubitril/Valsartan.
-
Phụ nữ có thai:
- Không sử dụng trong thai kỳ, nếu phát hiện mang thai, ngừng thuốc ngay lập tức và thay thế bằng phương pháp điều trị an toàn khác.
Liên quan đến Amlodipin:
-
Suy tim:
- Cẩn thận khi sử dụng cho bệnh nhân suy tim, vì có thể làm tăng nguy cơ phù phổi và biến cố tim mạch.
-
Suy gan:
- Ở bệnh nhân suy gan, liều Amlodipin cần điều chỉnh và theo dõi chặt chẽ.
-
Suy thận và người cao tuổi:
- Amlodipin có thể dùng cho bệnh nhân suy thận nhưng cần thận trọng với người cao tuổi và bệnh nhân suy gan.
Liên quan đến Coveram:
-
Tá dược (lactose):
- Không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose hoặc có các vấn đề tiêu hóa liên quan đến lactose.
-
Tương tác thuốc:
- Không khuyến cáo phối hợp Coveram 10mg/ 10mg với lithi, thuốc lợi tiểu chứa kali, muối kali bổ sung hoặc dantrolene.
Chống chỉ định
Liên quan đến Perindopril:
- Dị ứng với Perindopril hoặc các thuốc ức chế men chuyển (ƯCMC) khác.
- Tiền sử bị phù mạch khi dùng ƯCMC.
- Phù mạch do di truyền hoặc nguyên nhân không rõ.
- Phụ nữ mang thai, đặc biệt là trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
- Không nên dùng kết hợp với thuốc chứa Aliskiren ở bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1.73m²).
Liên quan đến Amlodipin:
- Hạ huyết áp nặng.
- Dị ứng với Amlodipin hoặc các thuốc nhóm dihydropyridin.
- Sốc, bao gồm cả sốc tim.
- Tắc nghẽn nghiêm trọng ở đường ra tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ nặng).
- Suy tim không ổn định sau cơn nhồi máu cơ tim cấp.
Liên quan đến COVERAM:
- Tất cả các chống chỉ định trên đều áp dụng cho viên phối hợp COVERAM.
- Dị ứng với bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
Bảo quản
- Không sử dụng Coveram 10mg/ 10mg nếu thuốc đã quá hạn sử dụng. Hạn sử dụng được in trên bao bì của hộp thuốc và lọ thuốc.
- Đậy kín nắp lọ thuốc để tránh tiếp xúc với độ ẩm. Lưu trữ thuốc trong bao bì ban đầu.
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo và tránh ánh sáng.