Thuốc Diurefar 40 (Hộp 10 vỉ x 12 viên) - Điều trị tăng huyết áp, phù do suy tim (Pharmedic)

Thuốc Diurefar 40 có tác dụng chính là điều trị tăng huyết áp, phù nề do suy tim, bệnh gan, thận,... gây ra. Thuốc có chứa thành phần chính là Furosemid được sản xuất bởi thương hiệu PHARMEDIC tại Việt Nam 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Diurefar 40 (Hộp 10 vỉ x 12 viên) - Điều trị tăng huyết áp, phù do suy tim (Pharmedic)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 12 viên
Thương hiệu:
Pharmedic
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049512
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Cách phòng ngừa phù nề do suy tim

Phù nề do suy tim là một trong những triệu chứng thường gặp và cần được phòng ngừa để trái tim được khỏe mạnh. Người bệnh có thể áp dụng một số biện pháp sau để giảm phù do suy tim gây ra:

  • Sử dụng các loại thuốc lợi tiểu, thuốc điều trị phù cho suy tim theo chỉ định của bác sĩ
  • Hạn chế muối trong chế độ ăn uống
  • Thường xuyên tập thể dục, thể thao vừa sức
  • Tránh ngồi/đứng một tư thế quá lâu
  • Nếu xảy ra tình trạng phù chân, mang vớ nén có thể cải thiện 
  • Hạn chế mang quần bó sát cơ thể hoặc may giày dép quá chật
  • Đến bệnh viện kiểm tra định kì để có quá trình điều trị phù hợp.

Thành phần của Thuốc Diurefar 40

Thành phần

  • Thuốc có thành phần Furosemid với hàm lượng 40mg.
  • Thành phần tá dược: lacoste, povidon, magnesi stearat, talc, natri starch glycolat, tinh bột sắn, vàng tartrazin vừa đủ 1 viên nén

Dược lực học

  • Được xếp vào nhóm lợi tiểu quai vì thuốc có tác dụng ở nhánh lên quai Henle
  • Có công dụng tăng thải trừ K+, giảm tái hấp thu Na+, Cl- lên ống lượn xa và tác dụng trực tiếp lên ống lượn gần

Dược động học

Hấp thu

  • Thành phần chính của thuốc là Furosemid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
  • Thông thường sẽ sinh khả dụng khoảng 60 - 70%, tuy nhiên quá trình hấp thu của thuốc có thể thay đổi bất thường do các yếu tố như thức ăn, quá trình bệnh tật,...
  • Với bệnh nhân suy tim, quá trình hấp thu Furosemid khá thất thường. Sinh khả dụng có thể chỉ còn 10% , sau khi uống thuốc tác dụng nhanh chỉ sau 30 phút và đạt tác dụng tối đa sau khoảng 1- 2 giờ. 

Phân bố

Có tới khoảng 99% furosemid ở trong máu liên kết với albumin huyết tương. Do đó thuốc có thể qua được hàng rào nhau thai, phân bố vào sữa mẹ. 

Chuyển hóa

Với Furosemid sẽ được đào thải qua nước tiểu là chủ yếu, dưới dạng không chuyển hóa là chủ yếu. Một phần nhỏ của thuốc có thể được chuyển hóa tại gan. 

Thải trừ

  • Ở người bình thường, thời gian bán thải trừ sẽ dao động từ 30 - 210 phút. Ở trẻ sơ sinh, bệnh nhân thận, suy gan thì thời gian này có thể kéo dài hơn.
  • Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Diurefar 40

Cách dùng

Uống trọn viên thuốc với nước. 

Liều dùng

Điều trị phù

  • Người lớn liều thông thường 1/2 - 2 viên, một lần trong ngày vào buổi sáng. Nếu không đáp ứng cho liều tăng thêm 20 - 40mg mỗi lần, cách nhau 6 -8 giờ (cho tới khi đạt được tác dụng mong muốn).
  • Sau đó liều có hiệu quả có thể uống 1 - 2 lần mỗi ngày hoặc uống mỗi tuần 2 - 4 ngày liền. Để duy trì, có thể giảm liều ở một số người bệnh.
  • Trong trường hợp phù nặng, có thể điều chỉnh liều tới 600mg/ngày. 

Điều trị tăng huyết áp

Người lớn: liều thường dùng là 20 - 40mg/lần, ngày 2 lần. Theo dõi chặt chẽ huyết áp khi dùng furosemid đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt khi bắt đầu điều trị. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng thuốc ngay khi nhớ ra
  • Nếu khoảng cách thời gian quá gần với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên. Không uống bù gấp đôi liều bỏ lỡ. 

Xử trí khi quá liều

Khi quá liều, người bệnh sẽ xuất hiện một số triệu chứng như: hạ huyết áp, mất nước, giảm thể tích máu, hạ kali máu, mất cân bằng điện giải, nhiễm kiềm giảm clor,...

Cách xử trí khi quá liều:

  • Bù lại lượng nước và điện giải đã mất. 
  • Theo dõi thường xuyên lượng điện giải trong máu, chỉ số huyết áp
  • Đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn. 

Chỉ định của Thuốc Diurefar 40

Thuốc Diurefar 40 có công dụng: 

  • Giảm phù nè (Giảm lượng nước thừa trong cơ thể) do các bệnh lý như suy tim, bệnh thận, bệnh gan,... gây ra
  • Giảm một số triệu chứng khác như sưng ở bụng, tay, chân hay khó thở
  • Điều trị tăng huyết áp

Đối tượng sử dụng

Thuốc Diurefar 40 được chỉ định sử dụng cho các đối tượng:

  • Phù do suy tim, xơ gan, bệnh thận, (bao gồm hội chứng thận hư)

  • Tăng huyết áp (đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác)

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Về tuần hoàn: Giảm thể tích máu 

  • Về chuyển hóa: Bị mất cân bằng nước và điện giải với các triệu chứng là giảm kali và nattri huyết, giảm magie huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm clo huyết.

Ít gặp

  • Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn và nôn
  • Tăng acid uric huyết và bệnh gút

Hiếm gặp

  • Sốt, viên mạch
  • Ngứa, viêm da tróc vảy, mẫn cảm với ánh sáng
  • Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ức chế xương tủy
  • Vàng da ứ mật, viêm tụy
  • Tăng glucose huyết, glucose niệu

Tương tác thuốc

  • Các thuốc lợi niệu khác: Tăng khả năng của thuốc (vì làm tăng khả năng của furosemid)
  • Muối lithi: Không khuyến cáo dùng phối hợp vì muối lithi làm tăng nồng độ lithi trong máu, có thể gây độc. 
  • Kháng sinh: Tăng độc tính với thận và tai
  • Thuốc chống viêm không steroid: Giảm tác dụng lợi tiểu, tăng nguy cơ độc với thận
  • Cisplatin: Tương tự kháng sinh, tăng độc tính với tai và thận
  • Thuốc chống động kinh: Giảm tác dụng của carpamazepin, furosemide dẫn đến giảm natri huyết
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Vì chứa các thành phần như clorpromazin, diazepam, clonazepam, halothan, ketamin nên có tác dụng tốt trong việc giảm huyết áp. 

Thận trọng

  • Thận trọng khi dùng với phụ nữ có thai và cho con bú
  • Tránh dùng cho người bệnh bị suy gan nặng
  • Trẻ em khi dùng thuốc cần đặc biệt thận trọng, nhất là khi dùng trong thời gian kéo dài
  • Người có bệnh lý phì đại tuyến tiền liệt, đái khó cần cân nhắc trước khi dùng thuốc vì có thể dẫn đến tình trạng bí tiểu tiện cấp
  • Cảnh giác với bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin
  • Thận trọng với người bệnh mắc các vấn đề di truyền hiếm gặp trong việc không dung nạp galactose hay hội chứng kém hấp thu glucose - galactose.
  • Cân nhắc khi sử dụng thuốc nếu cần tỉnh táo. Vì thuốc đươc báo cáo có thể gây tình trạng chóng mặt, nhìn mở, giảm tinh thần tỉnh táo. 

Chống chỉ định

Thuốc Diurefar 40 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc

  • Dị ứng với thành phần chính của thuốc là furosemid hoặc với các dẫn chất sulfonamid

  • Bệnh nhân bị mất nước, giảm thể tích máu

  • Hạ kali/natri máu nặng

  • Người bệnh trong trạng thái hôn mê hoặc tiền hôn mê do xơ gan

  • Bệnh nhân suy thận do hôn mê gan

  • Suy thận có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút/1,73m2

  • Bệnh Addison, ngộ độc digitalis

  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin

  • Phụ nữ đang cho con bú

  • Vô niệu hay suy thận do các thuốc gây độc thận hay độc gan

Bảo quản

  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em
  • Để thuốc tại nơi mát mẻ nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

PHARMEDIC
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự