Thành phần của Thuốc Diurefar 40
Thành phần
- Thuốc có thành phần Furosemid với hàm lượng 40mg.
- Thành phần tá dược: lacoste, povidon, magnesi stearat, talc, natri starch glycolat, tinh bột sắn, vàng tartrazin vừa đủ 1 viên nén
Dược lực học
- Được xếp vào nhóm lợi tiểu quai vì thuốc có tác dụng ở nhánh lên quai Henle
- Có công dụng tăng thải trừ K+, giảm tái hấp thu Na+, Cl- lên ống lượn xa và tác dụng trực tiếp lên ống lượn gần
Dược động học
Hấp thu
- Thành phần chính của thuốc là Furosemid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
- Thông thường sẽ sinh khả dụng khoảng 60 - 70%, tuy nhiên quá trình hấp thu của thuốc có thể thay đổi bất thường do các yếu tố như thức ăn, quá trình bệnh tật,...
- Với bệnh nhân suy tim, quá trình hấp thu Furosemid khá thất thường. Sinh khả dụng có thể chỉ còn 10% , sau khi uống thuốc tác dụng nhanh chỉ sau 30 phút và đạt tác dụng tối đa sau khoảng 1- 2 giờ.
Phân bố
Có tới khoảng 99% furosemid ở trong máu liên kết với albumin huyết tương. Do đó thuốc có thể qua được hàng rào nhau thai, phân bố vào sữa mẹ.
Chuyển hóa
Với Furosemid sẽ được đào thải qua nước tiểu là chủ yếu, dưới dạng không chuyển hóa là chủ yếu. Một phần nhỏ của thuốc có thể được chuyển hóa tại gan.
Thải trừ
- Ở người bình thường, thời gian bán thải trừ sẽ dao động từ 30 - 210 phút. Ở trẻ sơ sinh, bệnh nhân thận, suy gan thì thời gian này có thể kéo dài hơn.
- Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Diurefar 40
Cách dùng
Uống trọn viên thuốc với nước.
Liều dùng
Điều trị phù
- Người lớn liều thông thường 1/2 - 2 viên, một lần trong ngày vào buổi sáng. Nếu không đáp ứng cho liều tăng thêm 20 - 40mg mỗi lần, cách nhau 6 -8 giờ (cho tới khi đạt được tác dụng mong muốn).
- Sau đó liều có hiệu quả có thể uống 1 - 2 lần mỗi ngày hoặc uống mỗi tuần 2 - 4 ngày liền. Để duy trì, có thể giảm liều ở một số người bệnh.
- Trong trường hợp phù nặng, có thể điều chỉnh liều tới 600mg/ngày.
Điều trị tăng huyết áp
Người lớn: liều thường dùng là 20 - 40mg/lần, ngày 2 lần. Theo dõi chặt chẽ huyết áp khi dùng furosemid đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.
Xử trí khi quên liều
- Dùng thuốc ngay khi nhớ ra
- Nếu khoảng cách thời gian quá gần với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên. Không uống bù gấp đôi liều bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều
Khi quá liều, người bệnh sẽ xuất hiện một số triệu chứng như: hạ huyết áp, mất nước, giảm thể tích máu, hạ kali máu, mất cân bằng điện giải, nhiễm kiềm giảm clor,...
Cách xử trí khi quá liều:
- Bù lại lượng nước và điện giải đã mất.
- Theo dõi thường xuyên lượng điện giải trong máu, chỉ số huyết áp
- Đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn.
Chỉ định của Thuốc Diurefar 40
Thuốc Diurefar 40 có công dụng:
- Giảm phù nè (Giảm lượng nước thừa trong cơ thể) do các bệnh lý như suy tim, bệnh thận, bệnh gan,... gây ra
- Giảm một số triệu chứng khác như sưng ở bụng, tay, chân hay khó thở
- Điều trị tăng huyết áp
Đối tượng sử dụng
Thuốc Diurefar 40 được chỉ định sử dụng cho các đối tượng:
-
Phù do suy tim, xơ gan, bệnh thận, (bao gồm hội chứng thận hư)
- Tăng huyết áp (đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác)
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
-
Về tuần hoàn: Giảm thể tích máu
-
Về chuyển hóa: Bị mất cân bằng nước và điện giải với các triệu chứng là giảm kali và nattri huyết, giảm magie huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm clo huyết.
Ít gặp
- Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn và nôn
- Tăng acid uric huyết và bệnh gút
Hiếm gặp
- Sốt, viên mạch
- Ngứa, viêm da tróc vảy, mẫn cảm với ánh sáng
- Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ức chế xương tủy
- Vàng da ứ mật, viêm tụy
- Tăng glucose huyết, glucose niệu
Tương tác thuốc
- Các thuốc lợi niệu khác: Tăng khả năng của thuốc (vì làm tăng khả năng của furosemid)
- Muối lithi: Không khuyến cáo dùng phối hợp vì muối lithi làm tăng nồng độ lithi trong máu, có thể gây độc.
- Kháng sinh: Tăng độc tính với thận và tai
- Thuốc chống viêm không steroid: Giảm tác dụng lợi tiểu, tăng nguy cơ độc với thận
- Cisplatin: Tương tự kháng sinh, tăng độc tính với tai và thận
- Thuốc chống động kinh: Giảm tác dụng của carpamazepin, furosemide dẫn đến giảm natri huyết
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Vì chứa các thành phần như clorpromazin, diazepam, clonazepam, halothan, ketamin nên có tác dụng tốt trong việc giảm huyết áp.
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng với phụ nữ có thai và cho con bú
- Tránh dùng cho người bệnh bị suy gan nặng
- Trẻ em khi dùng thuốc cần đặc biệt thận trọng, nhất là khi dùng trong thời gian kéo dài
- Người có bệnh lý phì đại tuyến tiền liệt, đái khó cần cân nhắc trước khi dùng thuốc vì có thể dẫn đến tình trạng bí tiểu tiện cấp
- Cảnh giác với bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin
- Thận trọng với người bệnh mắc các vấn đề di truyền hiếm gặp trong việc không dung nạp galactose hay hội chứng kém hấp thu glucose - galactose.
- Cân nhắc khi sử dụng thuốc nếu cần tỉnh táo. Vì thuốc đươc báo cáo có thể gây tình trạng chóng mặt, nhìn mở, giảm tinh thần tỉnh táo.
Chống chỉ định
Thuốc Diurefar 40 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
-
Dị ứng với thành phần chính của thuốc là furosemid hoặc với các dẫn chất sulfonamid
-
Bệnh nhân bị mất nước, giảm thể tích máu
-
Hạ kali/natri máu nặng
-
Người bệnh trong trạng thái hôn mê hoặc tiền hôn mê do xơ gan
-
Bệnh nhân suy thận do hôn mê gan
-
Suy thận có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút/1,73m2
-
Bệnh Addison, ngộ độc digitalis
-
Rối loạn chuyển hóa porphyrin
-
Phụ nữ đang cho con bú
-
Vô niệu hay suy thận do các thuốc gây độc thận hay độc gan
Bảo quản
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em
- Để thuốc tại nơi mát mẻ nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.