Thành phần của Thuốc Diuresin SR 1,5mg
Thành phần
- Indapamide (dạng phóng thích chậm - SR): Hàm lượng 1,5mg
- Tá dược vừa đủ
Dược lực học
Nhóm thuốc:
- Indapamide thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide-like, có tác dụng làm hạ huyết áp và lợi tiểu
Cơ chế tác dụng:
- Tăng đào thải natri và nước trong cơ thể, giúp lợi tiểu nhờ cơ chế ức chế tái hấp thu natri ở đoạn ống lượn xa của nephron
- Tác động vào dòng calci nội bào của cơ trơn mạch máu làm giãn mạch, giúp hạ huyết áp mà không làm thay đổi thể tích tuần hoàn
Dược động học
Hấp thu:
- Hấp thu tốt qua đường uống, khả dụng sinh học khoảng 93%
- Nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương sau khoảng 12 giờ
Phân bổ:
- Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 79%
- Tích lũy ở mạch máu, hồng cầu và mô mỡ, giúp kéo dài tác dụng của thuốc
Chuyển hóa:
- Phần lớn chuyển hóa ở gan, thành các chất không hoạt tính
Thải trừ:
- Thời gian bán thải khoảng 24 giờ, dùng 1 lần mỗi ngày
- 7% thuốc bài tiết dưới dạng nguyên thể
- 70% đào thải qua thận và 23% đào thải qua mật
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Diuresin SR 1,5mg
Cách dùng
- Thuốc Diuresin SR 1,5mg dùng đường uống
- Uống vào buổi sáng
Liều dùng
Thông tin về liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào thể trạng và diễn tiến của bệnh mà bác sĩ điều trị sẽ kê đơn thuốc với liều dùng phù hợp.
Điều trị tăng huyết áp:
- Liều khuyên dùng mỗi ngày là 1 viên 1,5mg Indapamide
- Tác dụng hiệu quả dần sau nhiều tháng điều trị
- Không nền dùng liều lớn hơn 2,5mg Indapamide
Điều trị phù
- Liều khuyên dùng là 3,0mg Indapamide mỗi ngày, tương đương 2 viên.
- Sau 1 tuần có thể tăng lên 4,5mg/ngày, tương đương 3 viên
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Rối loạn nước và điện giải, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, suy hô hấp, yếu cơ
- Cách xử lý:
- Nếu quá liều cấp tính, cần xử lý gây nôn ngay hoặc uống than hoạt tính để giảm hấp thu thuốc, sau đó đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời tùy theo triệu chứng.
- Nếu có dấu hiệu nặng như co giật, ngất xỉu, rối loạn nhịp tim, cần ngay lập tức đưa người bệnh vào bệnh viện.
Xử lý khi quên liều
- Khi phát hiện quên liều hãy uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu quá gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch.
- Không được uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Chỉ định của Thuốc Diuresin SR 1,5mg
- Kiểm soát huyết áp trong 24 giờ
- Điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn
- Điều trị phù và giữ muối do suy tim hoặc nguyên nhân khác
- Có thể sử dụng độc lập hoặc kết hợp cùng các loại thuốc hạ huyết áp khác
Đối tượng sử dụng
- Người lớn bị cao huyết áp vô căn
- Người bệnh cần kiểm soát huyết áp trong thời gian dài, đặc biệt là những người không dung nạp các nhóm thuốc hạ huyết áp khác
- Người cao tuổi bị tăng huyết áp
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Khi dùng thuốc Diuresin SR 1,5mg có thể nảy sinh một số tác dụng phụ không mong muốn sau đây:
Thường gặp (≥1/100 - <1/10):
- Hạ kali máu gây mệt mỏi, chuột rút, yếu cơ
- Hạ huyết áp quá mức gây chóng mặt, nhức đầu
- Khô miệng, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa
Ít gặp (≥1/1.000 - <1/100)
- Tăng acid uric máu, có thể làm bệnh gút trở nặng
- Tăng đường huyết, có thể ảnh hưởng đến bệnh nhân tiểu đường
- Phản ứng dị ứng nhẹ như phát ban, ngứa, mề đay
Hiếm gặp (<1/1.000):
- Rối loạn nhịp tim
- Suy thận cấp, tăng creatinin huyết thanh
- Hạ natri máu, mất nước nặng, đặc biệt ở người cao tuổi
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phù mạch, sốc phản vệ - rất hiếm
Khi gặp các tác dụng phụ nhẹ chỉ cần theo dõi trạng thái của cơ thể và uống nhiều nước. Nếu tác dụng phụ nghiêm trọng cần ngừng thuốc và đến bệnh viện ngay để được chẩn đoán chính xác.
Tương tác thuốc
- Không sử dụng Diuresin SR 1,5mg cùng với các thuốc lợi tiểu khác vì có thể dẫn đến giảm kali máu và tăng acid uric máu
- Không sử dụng đồng thời với lithi vì gây ra sự giảm thanh thải của thận đối với lithi, dẫn đến nguy cơ ngộ độc lithi
Thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng Diuresin SR 1,5mg trong các trường hợp sau:
- Người mắc bệnh thận nặng
- Người bệnh suy giảm chức năng gan hoặc có bệnh gan đang tiến triển
- Người có bệnh cường cận giáp trạng hoặc các bệnh tuyến giáp trạng
- Người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm
Chống chỉ định
- Người bị dị ứng với Indapamide, các dẫn chất sulfonamid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút)
- Người bị suy gan nặng hoặc bị bệnh não gan
- Người bị hạ kali máu nặng
- Người mới bị tai biến mạch máu não
- Phụ nữ mang thai và cho con bú (trừ khi có chỉ định của bác sĩ)
Bảo quản
- Uống thuốc Diuresin SR 1,5mg trước khi hết thời hạn sử dụng được ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng
- Bảo quan thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, có nhiệt độ dưới 30 độ C
- Tránh ánh sáng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em