Thuốc Diuresin SR 1,5mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị tăng huyết áp vô căn

Thuốc Diuresin SR 1,5mg có chứa Indapamide 1,5mg thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide-like. Công dụng chính của thuốc là làm hạ huyết áp và lợi tiểu nhẹ. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim phóng thích chậm, duy trì hiệu quả kiểm soát huyết áp trong suốt 24 giờ.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Diuresin SR 1,5mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị tăng huyết áp vô căn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Polfarmex
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim giải phóng kéo dài
Xuất xứ:
Ba Lan
Mã sản phẩm:
0109049513
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Bệnh tăng huyết áp vô căn và biến chứng nguy hiểm

Tăng huyết áp vô căn (còn gọi là tăng huyết áp nguyên phát) là tình trạng huyết áp cao nhưng không xác định được nguyên nhân chính xác. Tình trạng này chiếm khoảng 95% các trường hợp tăng huyết áp.

Nếu không được kiểm soát tốt, tình trạng tăng huyết áp vô căn có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, cụ thể:

  • Biến chứng tim mạch: Suy tim, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim do tăng huyết áp làm tăng gánh nặng lên tim. Nghiêm trọng nhất có thể dẫn đến tử vong
  • Biến chứng não: Lưu lượng máu đến não giảm làm tăng nguy cơ bị sa sút trí tuệ; nguy cơ gây vỡ mạch máu não, hình thành cục máu đông, dễ đến đến đột quỵ (tai biến mạch máu não)
  • Biến chứng thận: Chức năng lọc máu bị ảnh hưởng sẽ gây suy thận mạn và tổn thương cầu thận dẫn đến bệnh protein niệu (tiểu đạm)
  • Biến chứng mắt: Nhìn mờ, mất thị lực một phần hoặc toàn bộ, tắc mạch máu võng mạc gây mù lòa
  • Biến chứng mạch máu ngoại biên: Gây xơ vữa động mạch, hoại tử chi, phình động mạch chủ có thể gây xuất huyết nội đe dọa đến tính mạng.

Để ngăn ngừa tối đa các biến chứng, cần kiểm soát tốt huyết áp bằng thuốc và lối sống khoa học, lành mạnh.

Thành phần của Thuốc Diuresin SR 1,5mg

Thành phần

  • Indapamide (dạng phóng thích chậm - SR): Hàm lượng 1,5mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Indapamide thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide-like, có tác dụng làm hạ huyết áp và lợi tiểu

Cơ chế tác dụng:

  • Tăng đào thải natri và nước trong cơ thể, giúp lợi tiểu nhờ cơ chế ức chế tái hấp thu natri ở đoạn ống lượn xa của nephron
  • Tác động vào dòng calci nội bào của cơ trơn mạch máu làm giãn mạch, giúp hạ huyết áp mà không làm thay đổi thể tích tuần hoàn

Dược động học

Hấp thu:

  • Hấp thu tốt qua đường uống, khả dụng sinh học khoảng 93%
  • Nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương sau khoảng 12 giờ

Phân bổ:

  • Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 79%
  • Tích lũy ở mạch máu, hồng cầu và mô mỡ, giúp kéo dài tác dụng của thuốc

Chuyển hóa:

  • Phần lớn chuyển hóa ở gan, thành các chất không hoạt tính

Thải trừ:

  • Thời gian bán thải khoảng 24 giờ, dùng 1 lần mỗi ngày
  • 7% thuốc bài tiết dưới dạng nguyên thể
  • 70% đào thải qua thận và 23% đào thải qua mật

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Diuresin SR 1,5mg

Cách dùng

  • Thuốc Diuresin SR 1,5mg dùng đường uống
  • Uống vào buổi sáng

Liều dùng

Thông tin về liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào thể trạng và diễn tiến của bệnh mà bác sĩ điều trị sẽ kê đơn thuốc với liều dùng phù hợp.

Điều trị tăng huyết áp:

  • Liều khuyên dùng mỗi ngày là 1 viên 1,5mg Indapamide
  • Tác dụng hiệu quả dần sau nhiều tháng điều trị
  • Không nền dùng liều lớn hơn 2,5mg Indapamide

Điều trị phù

  • Liều khuyên dùng là 3,0mg Indapamide mỗi ngày, tương đương 2 viên.
  • Sau 1 tuần có thể tăng lên 4,5mg/ngày, tương đương 3 viên

Xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng: Rối loạn nước và điện giải, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, suy hô hấp, yếu cơ
  • Cách xử lý:
    • Nếu quá liều cấp tính, cần xử lý gây nôn ngay hoặc uống than hoạt tính để giảm hấp thu thuốc, sau đó đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời tùy theo triệu chứng.
    • Nếu có dấu hiệu nặng như co giật, ngất xỉu, rối loạn nhịp tim, cần ngay lập tức đưa người bệnh vào bệnh viện.

Xử lý khi quên liều

  • Khi phát hiện quên liều hãy uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu quá gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch.
  • Không được uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Chỉ định của Thuốc Diuresin SR 1,5mg

  • Kiểm soát huyết áp trong 24 giờ
  • Điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn
  • Điều trị phù và giữ muối do suy tim hoặc nguyên nhân khác
  • Có thể sử dụng độc lập hoặc kết hợp cùng các loại thuốc hạ huyết áp khác

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn bị cao huyết áp vô căn
  • Người bệnh cần kiểm soát huyết áp trong thời gian dài, đặc biệt là những người không dung nạp các nhóm thuốc hạ huyết áp khác
  • Người cao tuổi bị tăng huyết áp

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Khi dùng thuốc Diuresin SR 1,5mg có thể nảy sinh một số tác dụng phụ không mong muốn sau đây:

Thường gặp (≥1/100 - <1/10):

  • Hạ kali máu gây mệt mỏi, chuột rút, yếu cơ
  • Hạ huyết áp quá mức gây chóng mặt, nhức đầu
  • Khô miệng, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa

Ít gặp (≥1/1.000 - <1/100)

  • Tăng acid uric máu, có thể làm bệnh gút trở nặng
  • Tăng đường huyết, có thể ảnh hưởng đến bệnh nhân tiểu đường
  • Phản ứng dị ứng nhẹ như phát ban, ngứa, mề đay

Hiếm gặp (<1/1.000):

  • Rối loạn nhịp tim
  • Suy thận cấp, tăng creatinin huyết thanh
  •  Hạ natri máu, mất nước nặng, đặc biệt ở người cao tuổi
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phù mạch, sốc phản vệ - rất hiếm

Khi gặp các tác dụng phụ nhẹ chỉ cần theo dõi trạng thái của cơ thể và uống nhiều nước. Nếu tác dụng phụ nghiêm trọng cần ngừng thuốc và đến bệnh viện ngay để được chẩn đoán chính xác.

Tương tác thuốc

  • Không sử dụng Diuresin SR 1,5mg cùng với các thuốc lợi tiểu khác vì có thể dẫn đến giảm kali máu và tăng acid uric máu
  • Không sử dụng đồng thời với lithi vì gây ra sự giảm thanh thải của thận đối với lithi, dẫn đến nguy cơ ngộ độc lithi

Thận trọng

Cần thận trọng khi sử dụng Diuresin SR 1,5mg trong các trường hợp sau:

  • Người mắc bệnh thận nặng
  • Người bệnh suy giảm chức năng gan hoặc có bệnh gan đang tiến triển
  • Người có bệnh cường cận giáp trạng hoặc các bệnh tuyến giáp trạng
  • Người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm

Chống chỉ định

  • Người bị dị ứng với Indapamide, các dẫn chất sulfonamid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút)
  • Người bị suy gan nặng hoặc bị bệnh não gan
  • Người bị hạ kali máu nặng
  • Người mới bị tai biến mạch máu não
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú (trừ khi có chỉ định của bác sĩ)

Bảo quản

  • Uống thuốc Diuresin SR 1,5mg trước khi hết thời hạn sử dụng được ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng
  • Bảo quan thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, có nhiệt độ dưới 30 độ C
  • Tránh ánh sáng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em

Nhà sản xuất

Polfarmex
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự