Thành phần của Thuốc Ednyt 10mg
Mỗi viên nén chứa:
- Enalapril maleate: 10mg
- Tá dược vừa đủ
Phân tích thành phần
- Enalapril maleate là một loại thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển angiotensin. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế enzym chuyển angiotensin, một enzyme có vai trò quan trọng trong việc điều hòa huyết áp. Bằng cách ức chế enzyme này, enalapril giúp giãn nở mạch máu, giảm sức cản ngoại biên và từ đó làm giảm huyết áp. Ngoài ra, thuốc cũng giúp làm giảm triệu chứng và cải thiện chức năng tim ở bệnh nhân suy tim.
Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp tăng huyết áp, suy tim
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ednyt 10mg
Liều dùng: Liều dùng hằng ngày tối đa được khuyến cáo là 40mg.
- Tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 5-20mg tùy thuộc vào mức độ bệnh của bệnh nhân.
- Tăng huyết áp mức độ nhẹ: Liều khởi đầu là 5-10mg/ngày.
- Bệnh nhân đang có tăng huyết áp nghiêm trọng, tăng huyết áp mạch thận, bệnh nhân mất muối và/hoặc nước, mất bù tim: Nên dùng liều khởi đầu là 5mg/ngày hoặc thấp hơn và cần có sự giám sát của bác sĩ khi bắt đầu dùng thuốc.
- Những bệnh nhân đã điều trị từ trước bằng thuốc lợi tiểu liều cao cần điều trị với liều khởi đầu là 5mg. Nếu có thể, nên ngừng liệu pháp lợi tiểu trước 2-3 ngày dùng Ednyt. Liều duy trì thông thường là 20mg/ngày.
- Suy tim:
- Suy tim có triệu chứng: 2,5mg và phải có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Khi đã có hiệu quả của sự giảm huyết áp hoặc không có tác dụng hạ áp, cần tăng liều từ từ đến mức liều duy trì thông thường là 20mg. Khuyến cáo nên định lượng liều trong khoảng thời gian từ 2-4 tuần.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
Độ thanh thải Creatinin (CrCL) ml/phút |
Liều khỏi đầu mg/ngày |
30<CrCL<80 ml/phút |
5-10mg |
10<CrCL<30 ml/phút |
2,5mg |
CrCL<10 ml/phút |
2,5mg trong những ngày thẩm phân máu |
- Người cao tuổi: Nên điều chỉnh phù hợp với chức năng thận ở người cao tuổi
Cách dùng:
- Do thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu nên có thể dùng thuốc trước, trong hoặc sau khi ăn.
- Nên uống với một lượng nước vừa đủ. Thường dùng thuốc một lần vào buổi sáng hoặc chia 2 lần vào buổi sáng và tối.
Xử trí khi quá liều:
- Triệu chứng hay gặp: Hạ huyết áp quá mức, tình trạng choáng váng, bắt đầu xảy ra sau 6 giờ dùng thuốc. Có thể đi kèm các triệu chứng sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, tăng thông khí phổi, nhịp nhanh, đánh trống ngực,...
- Xử trí: Khuyến cáo nên dùng truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý. Nếu có tình trạng hạ huyết áp, bệnh nhân nên đặt ở vị trí điều trị sốc. Nếu bệnh nhân vừa uống thuốc, có thể sử dụng biện pháp gây nôn.
Xử trí khi quên liều:
- Hãy uống ngay khi vừa nhớ ra. Không gấp đôi liều để uống bù liều do các thể xảy ra tình trạng quá liều thuốc.
- Nếu đã gần đến thời gian dùng thuốc tiếp theo, hãy bỏ qua và dùng thuốc như lịch bình thường.
Mua ngay thuốc Ednyt 10mg chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc Ednyt 10mg
Thuốc Ednyt 10mg được chỉ định trong:
- Tăng huyết áp
- Suy tim
- Dự phòng các cơn thiếu máu mạch vành và suy tim có triệu chứng ở người bệnh suy thất trái.
Đối tượng sử dụng
- Người bệnh tăng huyết áp
- Người bệnh suy tim
- Người bệnh suy thất trái cần dự phòng các cơn thiếu máu mạch vành và suy tim có triệu chứng
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn thường gặp:
- Rối loạn mắt: Nhìn mờ
- Rối loạn mạch: Chóng mặt
- Rối loạn hô hấp: Ho
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Suy nhược
Tương tác thuốc:
- Thuốc lợi tiểu giữ kali: Khi dùng chung với các thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolactone, triamterene, amiloride) hoặc các chất bổ sung kali, Ednyt có thể làm tăng nguy cơ tăng kali máu. Điều này có thể gây ra các vấn đề về tim.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Sử dụng đồng thời Ednyt với NSAIDs (như ibuprofen, naproxen) có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của Ednyt và tăng nguy cơ suy thận, đặc biệt ở những người có chức năng thận kém.
- Thuốc ức chế men chuyển angiotensin khác: Việc kết hợp với các loại ức chế men chuyển khác không được khuyến khích vì có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức và tăng kali máu.
- Thuốc bổ sung kali: Việc sử dụng đồng thời Ednyt với thuốc bổ sung kali có thể làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
- Lithium: Ednyt có thể làm tăng nồng độ lithium trong máu, dẫn đến ngộ độc lithium.
- Thuốc kháng acid: Có thể làm giảm tác dụng của Ednyt 10mg.
- Thuốc đái tháo đường (Sulfonylurea, Insulin): Có thể làm tăng tác dụng hạ Glucose máu của thuốc đái tháo đường, đặc biệt là trong các tuần đấu kết hợp điều trị.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với thành phần chất ức chế men chuyển nào hoặc các thành phần khác có trong thuốc.
- Có tiền sử phù thần kinh mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển trước đó, phù thần kinh mạch tự phát hoặc di chuyển.
Thận trọng:
- Trên bệnh nhân bị suy tim mức độ nặng cũng như chịu ảnh hưởng bởi việc dùng liều cao các thuốc lợi tiểu quai, tình trạng hạ kali máu, cần theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu sử dụng thuốc để điều chỉnh liều. Nếu xảy ra tình trạng hạ áp, bệnh nhân nên đặt ở trạng thái nằm ngửa và truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý nếu cần thiết.
- Thận trọng trên bệnh nhân bị bệnh van tim thất trái hoặc tắc nghẽn đường tống máu thất trái.
- Người bệnh bị suy giảm chức năng thận và tăng huyết áp mạch thận
- Bệnh nhân suy gan
- Bệnh nhân có tình trạng giảm bạch cầu trung tính hoặc mất bạch cầu hạt
- Bệnh nhân thẩm phân máu, bị hạ glucose huyết, mắc chứng tăng kali máu
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai:
- Khuyến cáo không nên sử thuốc ức chế men chuyển trong thời kỳ mang thai.
- Trừ trường hợp dùng thuốc ức chế men chuyển là cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên được chuyển sang dùng thuốc hạ huyết áp khác đã được chứng minh là an toàn trên phụ nữ có thai.
- Khi có chẩn đoán mang thai, nên ngừng điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển
- Nếu trường hợp người mẹ dùng thuốc Ednyt 10mg, cần theo dõi chặt chẽ tình trạng huyết áp trên thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú:
- Chống chỉ định dùng Ednyt cho phụ nữ cho con bú trong trường hợp sinh non hoặc trong vài tuần đầu sau sinh vì các nguy cơ trên thận và tim mạch.
- Việc sử dụng thuốc trên đối tượng này cũng cần phải được cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc đôi khi có thể buồn ngủ và mệt mỏi, vì vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng điều khiển các loại phương tiện và khi vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng mặt trời.