Thành phần của Thuốc Ednyt 5mg
Enalapril 5mg
Phân tích thành phần có trong thuốc Ednyt 5mg:
Enalapril hoạt động bằng cách ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE), enzyme này đóng vai trò quan trọng trong hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS). Hệ thống RAAS giúp điều chỉnh huyết áp, thể tích máu và cân bằng natri trong cơ thể. Từ đó giúp làm giảm huyết áp hiệu quả.
Thành phần và công dụng của Ednyt 5mg
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ednyt 5mg
Liều dùng:
Liều khởi đầu:
- Tăng huyết áp: 5 - 20 mg mỗi ngày, một lần mỗi ngày.
- Suy tim: 2,5 mg mỗi ngày, một lần mỗi ngày.
Liều duy trì:
- Tăng huyết áp: 20mg mỗi ngày, một lần mỗi ngày. Liều tối đa: 40 mg mỗi ngày, một lần mỗi ngày.
- Suy tim: 20 mg mỗi ngày, chia làm 1-2 lần. Liều tối đa: 40 mg mỗi ngày, chia làm 2 lần.
Bệnh nhân có vấn đề về thận:
- Độ thanh thải creatinin vừa phải (30-80 ml/phút): 5 - 10 mg mỗi ngày.
- Độ thanh thải creatinin nghiêm trọng (10-30 ml/phút): 2,5 mg mỗi ngày.
- Đang lọc máu: 2,5 mg mỗi ngày. Vào những ngày không lọc máu, liều có thể thay đổi tùy thuộc vào mức huyết áp.
Bệnh nhân cao tuổi: Liều lượng sẽ được bác sĩ quyết định dựa trên chức năng thận của bạn.
Trẻ em:
- Từ 20 - 50 kg: 2,5 mg mỗi ngày.
- Trên 50 kg: 5 mg mỗi ngày.
- Liều tối đa: 20 mg mỗi ngày (cho trẻ 20-50kg) và 40 mg mỗi ngày (cho trẻ trên 50 kg).
Cách dùng:
Uống thuốc với một cốc nước lọc. Có thể uống thuốc vào trước hoặc sau ăn đều được.
Xử trí khi quên liều:
Hãy dùng ngay liều thuốc sau khi nhớ ra liều quên. Tuy nhiên, nếu quá gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng thuốc như dự định. Tuyệt đối không được sử dụng liều gấp đôi liều đã được chỉ định.
Xử trí khi quá liều:
Các triệu chứng khác của quá liều enalapril có thể bao gồm: sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, tăng thông khí phổi, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, chóng mặt, lo lắng, ho
Điều trị quá liều:
- Truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý.
- Đặt bệnh nhân ở vị trí điều trị sốc nếu bị hạ huyết áp.
- Có thể sử dụng angiotensin II hoặc catecholamin truyền tĩnh mạch nếu cần thiết.
- Nếu mới uống thuốc, có thể gây nôn, rửa ruột, dùng chất hấp phụ hoặc natri sulphat để loại bỏ enalapril maleat.
- Thẩm phân máu có thể được sử dụng để loại bỏ enalaprilat khỏi cơ thể.
- Dùng liệu pháp điều nhịp tim nếu bị nhịp tim chậm kháng trị liệu.
- Theo dõi liên tục các dấu hiệu sống, điện giải huyết thanh và nồng độ creatinin.
Mua ngay thuốc Ednyt 5mg chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc Ednyt 5mg
Thuốc Ednyt 5mg được chỉ định để điều trị một số bệnh lý như: bệnh lý tăng huyết áp, suy tim, ngoài ra còn dự phòng các cơn thiếu máu mạch vành và suy tim có triệu chứng ở những người đang mắc bệnh suy thất trái.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ednyt 5mg được sử dụng cho những đối tượng đang điều trị bệnh lý về tăng huyết áp, suy tim có triệu chứng ở những trường hợp đang mắc phải suy thất trái.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn của ednyt 5mg:
Rất hay gặp (≥ 1/10):
- Hệ máu và hạch bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn nội tiết: Hội chứng bài tiết hóc môn chống bài niệu không phù hợp (SIADH).
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Hạ glucose máu.
- Rối loạn tâm thần: Trầm cảm.
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
- Rối loạn mắt: Nhìn mờ.
- Rối loạn tai và mê đạo: Ù tai.
- Rối loạn tim: Đau thắt ngực, đau ngực, loạn nhịp, nhịp tim nhanh.
- Rối loạn mạch: Chóng mặt, ngất, hạ huyết áp (bao gồm hạ huyết áp tư thế đứng).
- Rối loạn hô hấp ngực và trung thất: Ho, khó thở.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Rối loạn da và mô dưới da: Mẩn đỏ.
Hay gặp (1/10 - 1/100):
- Rối loạn hệ máu và hạch bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, suy tủy, giảm toàn thể huyết cầu, bệnh bạch cầu, bệnh tự miễn.
- Rối loạn tâm thần: Lú lẫn, ngủ gà, mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm.
- Rối loạn giấc ngủ: Mơ bất thường.
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp tư thế đứng.
- Rối loạn hô hấp ngực và trung thất: Sổ mũi, đau họng, khàn giọng, co thắt phế quản/hen.
- Rối loạn tiêu hóa: Thay đổi khẩu vị, tắc ruột, viêm tuy, nôn, khó tiêu, táo bón, chán ăn, kích ứng dạ dày, khô miệng, loét dạ dày.
- Rối loạn da và mô dưới da: Quá mẫn/phù mạch, toát mồ hôi, ngứa, mày đay, rụng lông tóc.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Chuột rút.
- Rối loạn thận và nước tiểu: Rối loạn chức năng thận, suy thận, protein niệu.
- Rối loạn tuyến vú và hệ sinh sản: Bất lực.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Suy nhược, mệt mỏi.
- Thăm khám: Hạ kali máu, tăng Creatinin huyết thanh, tăng urê máu, hạ natri máu, tăng men gan, tăng bilirubin huyết thanh.
Ít gặp (1/100 - 1/1000):
- Rối loạn hệ máu và hạch bạch huyết: Suy giảm chức năng tủy, thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu do miễn dịch.
- Rối loạn nội tiết: Tăng prolactin huyết thanh.
- Rối loạn tâm thần: Rối loạn lo âu.
- Rối loạn hệ thần kinh: Mơ, rối loạn giấc ngủ, dị cảm, chóng mặt nặng, rung, rối loạn ý thức, liệt, đột quỵ, đau đầu dữ dội, đau đầu kiểu cụm.
- Rối loạn mắt: Viêm kết mạc, chảy nước mắt, nhạy cảm với ánh sáng.
- Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt quay.
- Rối loạn tim: Nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp nặng, đau tim, loạn nhịp tim, rung tâm nhĩ, ngừng tim.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp tư thế đứng nặng, hội chứng Raynaud.
- Rối loạn hô hấp ngực và trung thất: Viêm phổi, viêm phế nang dị ứng/viêm phổi bạch cầu ưa eosin, co thắt thanh quản, phù nề thanh quản, hen suyễn.
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm dạ dày/loét áp tơ, viêm lưỡi, viêm đại tràng, viêm tụy, viêm gan, tắc mật, khô miệng nghiêm trọng, loét dạ dày
Tương tác thuốc:
- Chống chỉ định dùng chung thuốc đồng thời các thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren, ở những bệnh nhân bị đái tháo đường.
- Cần thận trọng khi sử dụng chung với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc chế phẩm bổ sung kali, thuốc lợi tiểu, thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), Lithi, thuốc ức chế biểu hiện của protein mTOR, rượu, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc gây mê, thuốc gây nghiện, thuốc ngủ, thuốc cường giao cảm, thuốc hạ đường huyết dùng đường uống, insulin, Acid acetylsalicylic, thuốc tiêu huyết khối và chẹn B, thuốc kháng acid.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định với bệnh nhân bị quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ với bất kỳ chất ức chế men chuyển Angiotensin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Không dùng thuốc cho người có tiền sử bị phù thần kinh mạch do thuốc ức chế men chuyển Angiotensin gây ra trước đó, phù thần kinh mạch tự phát hoặc do di truyền.
- Không dùng cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
Thận trọng:
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người quá mẫn với Enalapril hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng với bệnh nhân đang bị hạ huyết áp có triệu chứng, người suy thận, tăng huyết áp mạch thận.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở điều kiện khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ bảo quản dưới 30°C.