Fascapin-10 Nifedipin - Dự phòng cơn đau thắt ngực, điều trị tăng huyết áp

Thuốc Fascapin 10 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 (Việt Nam), có thành phần chính là Nifedipine. Sản phẩm này được sử dụng để dự phòng các triệu chứng đau thắt ngực, điều trị cao huyết áp và hỗ trợ trong hội chứng Raynaud.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Fascapin-10 Nifedipin - Dự phòng cơn đau thắt ngực, điều trị tăng huyết áp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Dopharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109047760
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Phân loại các cơn đau thắt ngực

Đau thắt ngực là tình trạng đau hoặc khó chịu ở vùng ngực, thường xảy ra khi một phần của cơ tim không nhận đủ oxy. Đau thắt ngực có thể là dấu hiệu cảnh báo của bệnh động mạch vành - tình trạng mạch máu cung cấp máu cho tim bị hẹp hoặc tắc nghẽn. Dưới đây là một số loại đau thắt ngực phổ biến:

  • Đau thắt ngực ổn định: xảy ra khi tim phải làm việc nhiều hơn bình thường, chẳng hạn như trong quá trình tập thể dục hoặc căng thẳng. Cơn đau thường kéo dài trong vài phút và giảm khi nghỉ ngơi hoặc dùng thêm thuốc điều trị.
  • Đau thắt ngực không ổn định: thường nghiêm trọng hơn, kéo dài hơn so với đau thắt ngực ổn định. Đây có thể là dấu hiệu cảnh báo của một cơn đau tim sắp xảy ra và người bệnh cần được điều trị y tế khẩn cấp.
  • Đau thắt ngực biến thể: gây ra bởi co thắt các động mạch vành, có thể xảy ra vào ban đêm hoặc khi nghỉ ngơi. Nguyên nhân của loại đau thắt ngực này thường không liên quan đến bệnh động mạch vành mà do co thắt tạm thời của mạch máu.
  • Đau thắt ngực vi mạch: liên quan đến tổn thương trong các mạch máu nhỏ của tim. Cơn đau có thể kéo dài hơn và không dễ dự đoán, không phải do tắc nghẽn các động mạch lớn mà do các vấn đề trong vi mạch.
  • Đau thắt ngực hậu phẫu: xảy ra sau một cơn đau tim hoặc sau phẫu thuật can thiệp động mạch vành. Cơn đau có thể giống hoặc khác với đau thắt ngực ban đầu.

Thành phần của Fascapin-10 Nifedipin

Nifedipine: 10mg

Tá dược vừa đủ 1 viên

Phân tích tác dụng thành phần 

Nifedipine: là một thuốc đối kháng Calci thuộc nhóm Dihydropyridin, hoạt động bằng cách ức chế chọn lọc ion Calci vào tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu ở nồng độ rất thấp. Nhờ cơ chế này, Nifedipine ngăn chặn sự co mạch, làm giảm sức kháng ngoại vi và hạ huyết áp.

Phân tích tác dụng thành phần

Liều dùng - cách dùng của Fascapin-10 Nifedipin

Liều dùng: 

  • Tăng huyết áp : liều uống 1 viên/lần x 1 - 2 lần/ngày.
  • Đau thắt ngực: liều uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
  • Đau thắt ngực Prinzmetal: liều uống 1 viên/lần x 4 lần/ngày (trong đó một lần vào lúc chuẩn bị đi ngủ).
  • Hội chứng Raynaud: liều dự phòng uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

Lưu ý: Khoảng cách giữa mỗi lần uống nên là 12 giờ và tối thiểu là 4 giờ.

Cách dùng: có thể dùng đường uống và uống nguyên viên.

Xử trí khi quên liều: nên uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Lưu ý không tự gấp đôi liều để bổ sung liều đã quên.

Xử trí khi quá liều: nếu thấy cơ thể có triệu chứng bất thường, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trạm y tế gần nhất để được xử lý.

Mua ngay Fascapin 10 chính hãng tại Pharmart.vn

Chỉ định của Fascapin-10 Nifedipin

Thuốc Fascapin 10 được dùng trong trong những trường hợp sau:

  • Dự phòng đau thắt ngực, có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
  • Bệnh cao huyết áp.
  • Hội chứng Raynaud.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Fascapin 10 được sử dụng cho những đối tượng sau:

  • Bệnh nhân bị tăng huyết áp.
  • Dự phòng đau thắt ngực ổn định, đau thắt ngực Prinzmetal.
  • Bệnh nhân mắc hội chứng Raynaud

Khuyến cáo

Tác dụng phụ 

  • Trường hợp thường gặp: phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, tim đập nhanh, buồn nôn, ỉa chảy hoặc táo bón.
  • Trường hợp ít gặp: hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt ngực, ngoại ban, mày đay, ngứa.
  • Trường hợp hiếm gặp: phát ban, xuất huyết, phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu hạt, ngoại tâm thu, ngất, chứng vú to ở nam giới có phục hồi, tăng sản nướu răng, viêm da nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vẩy, tăng enzym gan, ứ mật trong gan có hồi phục, khó thở, tăng đường huyết có phục hồi, đau cơ, đau khớp, run, dị cảm, lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp.

Tương tác thuốc:

Không dùng thuốc Fascapin 10 với những loại thuốc sau: 

  • Các thuốc chẹn beta giao cảm: gây hạ huyết áp quá mức, tăng cơn đau thắt ngực, suy tim xung huyết và loạn nhịp tim.
  • Các thuốc kháng thụ thể H2 histamin: làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng tác dụng của Nifedipine.
  • Thuốc có Fentanyl: hạ huyết áp mạnh xảy ra trong khi phẫu thuật ở các người bệnh dùng đồng thời Nifedipin và Fentanyl. 
  • Các thuốc chống động kinh: làm tăng nồng độ Phenytoin trong huyết tương.
  • Thuốc chứa Quinidin: làm giảm nồng độ trong huyết thanh của Quinidin.
  • Thuốc có Digoxin: làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Digoxin khoảng 15 45%.
  • Thuốc chẹn giao cảm Alpha: làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Các thuốc chẹn Calci khác: làm tăng nồng độ trong huyết tương của Nifedipin và Diltiazem.
  • Các thuốc chống kết tụ tiểu cầu: làm tăng tác dụng chống kết tụ tiểu cầu.
  • Các chất ức chế miễn dịch: làm giảm chuyển hóa của Nifedipin.
  • Thuốc có Rifampicin: làm giảm nồng độ Nifedipin trong huyết tương và tăng các cơn đau thắt ngực.
  • Các thuốc chống viêm phi steroid: đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc chẹn calci.

Chống chỉ định

Thuốc Fascapin 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bị quá mẫn với thành phần có trong thuốc.
  • Người có chứng trụy tim mạch, hẹp động mạch chủ (hẹp động mạch ở mức độ cao), nhồi máu cơ tim cấp (4 tuần đầu).
  • Bệnh nhân có huyết áp quá thấp và suy tim mất bù.
  • Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú: không khuyên dùng cho những đối tượng này.

Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: nên thận trọng khi sử dụng vì thuốc có thể gây mất tập trung.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc Fascapin-10 nơi khô ráo và nhiệt độ 15 - 30 độ C
  • Tránh để thuốc Fascapin-10 nơi có ánh sáng mặt trời trực tiếp. 

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

L
Liên, 09/10/2024
Trả lời
Có thể uống hai viên một lúc được không
Pharmart.vn
Trả lời
@Liên: Pharmart xin chào, Nhà thuốc Pharmart xin chào, với các thuốc điều trị huyết áp và tim mạch - Mình nên tham vấn và dùng thuốc thật cẩn thận, đúng và đủ liều lượng như bác sĩ đã thăm khám và kê đơn cho mình nhé
NH
Như Hiền, 02/08/2024
Trả lời
Thuốc có dành cho phụ nữ sau sinh không?
Pharmart.vn
Trả lời
@Như Hiền: Pharmart xin chào, thuốc không khuyên dùng cho đối tượng này ạ.

Sản phẩm tương tự