Thuốc Hypertel 40mg (Hộp 4 vỉ x 7 viên) - Điều trị cao huyết áp vô căn (Pymepharco)

Thuốc Hypertel 40 của Công tỷ Cổ phần Pymepharco có công dụng chính là điều trị cao huyết áp vô căn. Thành phần chính của thuốc là telmisartan 40 mg, được bào chế dưới dạng viên nén.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Hypertel 40mg (Hộp 4 vỉ x 7 viên) - Điều trị cao huyết áp vô căn (Pymepharco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Thương hiệu:
Pymepharco
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049940
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Biến chứng của cao huyết áp vô căn

Cao huyết áp vô căn có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm nếu không được kiểm soát tốt.

  • Biến chứng tim mạch: làm việc quá sức dẫn đến suy tim, nhồi máu cơ tim và phì đại thất trái.
  • Đột quỵ: Gây vỡ mạch máu não (xuất huyết não) hoặc làm tắc nghẽn mạch máu (nhồi máu não).
  • Suy thận: Chức năng lọc máu suy giảm, có thể dẫn đến suy thận.
  • Bệnh lý mắt:Gây tổn thương võng mạc, có thể dẫn đến mờ mắt, xuất huyết mắt hoặc mù lòa.
  • Xơ vữa động mạch và phình động mạch: tắc nghẽn hoặc vỡ động mạch, gây nguy hiểm tính mạng.
  • Sa sút trí tuệ: Giảm lưu lượng máu lên não, làm tăng nguy cơ suy giảm trí nhớ và Alzheimer.

Để ngăn ngừa những biến chứng nguy hiểm, người bệnh cần duy trì lối sống lành mạnh, kiểm tra huyết áp thường xuyên và tuân theo điều trị của bác sĩ.

Thành phần của Thuốc Hypertel 40mg

Bảng thành phần

  • Thành phần chính là Telmisartan: 40mg

Dược động học

Hấp thu

  • Telmisartan hấp thu nhanh. Sinh khả dụng tuyệt đối của telmisartan khoảng 50%.
  • Nồng độ huyết tương của telmisartan uống lúc đói hay cùng thức ăn sau 3 giờ là tương đương nhau.
  • Thuốc khi sử dụng cùng thức ăn, AUC có giảm nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
  • Giới tính gây khác biệt ở nồng độ huyết tương, nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng khoảng 3 lần và AUC tăng khoảng 2 lần ở phụ nữ so với nam giới, nhưng không ảnh hưởng hiệu quả điều trị.

Phân bố

  • Telmisartan kết hợp hầu hết với protein huyết tương (> 99,5%)
  • Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định là 500L.

Chuyển hóa

  • Telmisartan chuyển hóa bằng phản ứng liên hợp với glucuronid. 
  • Chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý.
  • Telmisartan có đặc tính dược học giảm theo lũy thừa 2 với thời gian bán thải cuối cùng trên 20 giờ.

Thải trừ

  • Telmisartan thải trừ gần như hoàn toàn qua phân, phần lớn ở dạng không biến đổi.

Dược lực học

Nhóm thuốc

Thuốc Hypertel 40 là nhóm thuốc dùng điều trị cao huyết áp vô căn.

Cơ chế tác dụng

  • Telmisartan là thuốc đối kháng thụ thể đặc hiệu angiotensin II (loại AT1), dùng đường uống có hiệu quả.
  • Telmisartan chiếm chỗ angiotensin II tại vị trí gắn kết thụ thể AT1, thụ thể chịu trách nhiệm cho tất cả các hoạt động đã được biết của angiotensin II.
  • Không có bất cứ hoạt động chủ vận nào của telmisartan tại thụ thể AT1.
  • Sự gắn kết này bền vững và kéo dài.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Hypertel 40mg

Liều dùng

Người lớn

Liều dùng được khuyến cáo là 40 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa 80 mg x 1 lần/ngày để đạt được huyết áp mục tiêu.

Thuốc có thể dùng phối hợp telmisartan với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid như hydrochlorothiazide. Sự phối hợp cho thấy hydrochlorothiazide có tác dụng hạ áp hiệp đồng với telmisartan.

Bệnh nhân tăng huyết áp nặng:

Telmisartan liều tới 160 mg dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với hydrochlorothiazide 12,5 - 25 mg/ngày đều dung nạp rất tốt và hiệu quả.

Bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình: Không nên dùng quá 40 mg/ngày.

Bệnh nhân suy thận đang chạy thận nhân tạo: Nên khởi đầu dùng liều ở mức 20 mg/ngày.

Người già: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của telmisartan chưa được thiết lập.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Thuốc sử dụng uống với nước. Có thể uống thuốc cùng hay không cùng với thức ăn.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

Chưa có tài liệu về sự quá liều ở người. Cần tiến hành điều trị nâng đỡ nếu có triệu chứng hạ huyết áp. Telmisartan không bị loại khỏi cơ thể qua thẩm phân máu.

Chỉ định của Thuốc Hypertel 40mg

Thuốc Hypertel 40 được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị cao huyết áp vô căn. 

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân mắc các bệnh cao huyết áp vô căn.
  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Không sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua, hiếm khi phải ngừng thuốc.

Triệu chứng có thể gặp như mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi, khô miệng, buồn nôn, đau bụng, giảm chức năng thận, tăng kali huyết, ho, phù mạch, rối loạn thị giác, nhịp tim nhanh.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Telmisartan có thể tăng tác dụng của thuốc hạ huyết áp khác khi dùng đồng thời. Các tương tác khác không có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.

Thận trọng

  • Cần theo dõi nồng độ kali huyết.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan, suy thận và ghép thận, bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Không sử dụng telmisartan ở những bệnh nhân tăng aldosterone nguyên phát. Do không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống renin - angiotensin.
  • Có nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên khi được điều trị với telmisartan.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị tắc mật.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Tắc mật
  • Suy gan, thận nặng.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

PYMEPHARCO
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự