Thuốc Losagen 50 - Điều trị bệnh tăng huyết áp

Thuốc Losagen 50 của Công ty Hetero Labs Limite, có thành phần chính là Losartan kali Ph.Eur. thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp, có thể dùng thuốc này riêng rẽ hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, bao gồm thuốc lợi tiểu; điều trị để làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp và có phì đại tâm thất trái. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Losagen 50 - Điều trị bệnh tăng huyết áp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Hetero
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109050013
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Các thuốc điều trị tăng huyết áp

Các thuốc điều trị tăng huyết áp được chia thành nhiều nhóm khác nhau, tùy theo cơ chế tác dụng và tình trạng bệnh nhân. Một số nhóm chính bao gồm:

  • Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors): Như enalapril, lisinopril, giúp giãn mạch và giảm huyết áp.
  • Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB): Như losartan, valsartan, có tác dụng tương tự nhóm ACE nhưng ít gây ho.
  • Thuốc lợi tiểu: Như hydrochlorothiazide, furosemide, giúp giảm thể tích máu, từ đó hạ huyết áp.
  • Thuốc chẹn beta (Beta-blockers): Như metoprolol, atenolol, làm giảm nhịp tim và cung lượng tim.
  • Thuốc chẹn kênh canxi: Như amlodipine, nifedipine, giúp giãn mạch và giảm sức cản mạch máu.

Thành phần của Losagen 50

Bảng thành phần 

  • Losartan kali Ph. Eur: 50mg 
  • Tá dược vừa đủ 

Dược lực học 

Nhóm thuốc

Chất đối kháng thụ thể (typ AT₁) angiotensin II

Cơ chế tác dụng 

  • Angiotensin II tạo thành từ angiotensin I trong phản ứng do enzym chuyển angiotensin (ACE) xúc tác. Nó có tác dụng co mạch mạnh, đóng vai trò là hormone kích hoạt mạch chủ yếu của hệ renin – angiotensin và là một thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp. Angiotensin II cũng kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron. Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính của nó ức chế tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản chọn lọc angiotensin II không cho gắn vào thụ thể AT₁ có trong nhiều mô (thí dụ cơ trơn thành mạch, tuyến thượng thận).
  • Trong nhiều mô cũng có thụ thể AT₂ nhưng không rõ thụ thể này có liên quan đến điều hòa tim mạch hay không. Do losartan và chất chuyển hóa của nó có ái lực lớn hơn nhiều đối với thụ thể AT₁ so với thụ thể AT₂ (hơn khoảng 1000 lần) nên không có tác dụng kích thích thụ thể AT₂. Losartan không có tác dụng chủ vận từng phần và cũng không ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE).
  • Chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan mạnh hơn 10 đến 40 lần so với losartan, dựa trên trọng lượng và là một chất đối kháng cạnh tranh, nhưng ngăn cản chọn lọc thụ thể AT₁. Các chất đối kháng angiotensin II có cùng hiệu quả hạ huyết áp như các chất ức chế ACE, nhưng không có tác dụng không mong muốn phổ biến của các chất ức chế ACE là ho khan.

Dược động học 

  • Hấp thu:

    • Sau khi uống, losartan hấp thu tốt.
    • Nồng độ đỉnh trung bình của losartan đạt trong vòng 1 giờ.
    • Khả dụng sinh học của losartan xấp xỉ 33%.
  • Phân bố:
    • Không qua hàng rào máu – não.
    • Thể tích phân bố của losartan khoảng 34 lít, còn chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 12 lít.
  • Chuyển hóa:

    • Khoảng 14% liều losartan uống chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính.
    • Chuyển hóa bước đầu nhiều qua gan nhờ các enzym cytochrom P450.
    • Chất chuyển hóa có hoạt tính đạt nồng độ đỉnh trong vòng 3-4 giờ.
    • Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều liên kết nhiều với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.
    • Chất chuyển hóa này đóng vai trò chính trong đối kháng thụ thể angiotensin II.
  • Thải trừ:

    • Nửa đời thải trừ của losartan khoảng 2 giờ, của chất chuyển hóa khoảng 6-9 giờ.
    • Độ thanh thải ở huyết tương của losartan khoảng 600 ml/phút, của chất chuyển hóa khoảng 75 ml/phút và 25 ml/phút.
    • Sau khi uống losartan đánh dấu bằng ¹⁴C, khoảng 35% liều thuốc được bài xuất qua nước tiểu và khoảng 60% qua phân.
    • Ở bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến vừa, diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính cao hơn, gấp 5 lần và 2 lần so với người có gan bình thường.

Liều dùng - cách dùng của Losagen 50

Liều dùng

Bệnh nhân tăng huyết áp người lớn:

  • Có thể dùng losartan kali với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Việc định liều phụ thuộc vào từng bệnh nhân 
  • Liều ban đầu thường dùng: 50 mg/lần/ngày.
  • Liều 25 mg có thể áp dụng cho bệnh nhân mất nước (như bệnh nhân điều trị với thuốc lợi tiểu hoặc bệnh nhân có tiền sử suy gan)
  • Liều có thể tăng lên 100 mg/lần/ngày dựa trên đáp ứng huyết áp.
  • Nếu huyết áp không kiểm soát tốt bằng losartan đơn độc, có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu hydrochlorothiazide.
  • Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi hoặc suy thận (trừ khi bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo).

Bệnh nhân tăng huyết áp trẻ em ≥ 6 tuổi:

  • Liều ban đầu: 0,7 mg/kg/ngày (tối đa 50 mg), dùng dưới dạng viên nén hoặc dịch treo.
  • Liều có thể điều chỉnh tùy theo đáp ứng huyết áp.
  • Chưa nghiên cứu liều >1,4 mg/kg hoặc >100 mg/ngày ở trẻ em.
  • Không khuyến cáo sử dụng losartan kali cho trẻ em < 6 tuổi hoặc trẻ có mức lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m².

Cách dùng

Uống với nhiều nước, có thể cùng hoặc không cùng thức ăn 

Xử trí khi quên liều 

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều 

  • Quan sát thấy tỷ lệ chết có ý nghĩa ở chuột nhắt và chuột cống khi uống 1.000 mg/kg và 2.000 mg/kg, tương ứng gấp khoảng 44 và 170 lần liều tối đa cho người được khuyến cáo (50 mg/m²).
  • Chưa có dữ liệu về quá liều trên người.
  • Biểu hiện có thể xảy ra nhiều nhất khi quá liều: giảm huyết áp và nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm (thần kinh phế vị).
  • Nếu giảm huyết áp triệu chứng xảy ra, cần điều trị hỗ trợ.
  • Không thể loại bỏ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính bằng thẩm tách máu.

Chỉ định của Losagen 50

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Tăng huyết áp: Losartan kali được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng thuốc này riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, bao gồm thuốc lợi tiểu.

  • Với bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại tâm thất trái: Losartan kali được chỉ định để làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp và có phì đại tâm thất trái, nhưng có bằng chứng là lợi ích này không áp dụng được cho bệnh nhân da đen.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em 
  • Phụ nữ có thai: Dùng các thuốc có tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ của thai nhi, nhưng nếu phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt.

  • Thời kỳ cho con bú: Chưa biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có bằng chứng về sự hiện diện của losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính trong sữa chuột cống. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, cần quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

  • Người lái xe và vận hành máy móc: Losartan có thể gây nhức đầu hoặc choáng váng. Bệnh nhân cần lưu ý khi lái xe hoặc vận hành máy móc

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Huyết áp: Hạ huyết áp.
  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.
  • Nội tiết - chuyển hóa: Tăng kali huyết.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.
  • Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
  • Thần kinh cơ - xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
  • Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
  • Hô hấp: Ho (ít hơn so với các thuốc ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, block A-V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, mắt.
  • Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, ngất, chóng mặt.
  • Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mề đay, vết bầm, ngoại ban.
  • Tiêu hóa: Bệnh gout, chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
  • Sinh dục: Rối loạn cương dương, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm.
  • Gan: Tăng men gan, rối loạn về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
  • Thần kinh cơ - xương: Chuột rút, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xương cơ.
  • Mắt: Rối loạn thị giác, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
  • Tai: Ù tai.
  • Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc ure.
  • Hô hấp: Ho khô, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở ngực.

Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.

Tương tác thuốc 

  • Không thấy các tương tác dược động học có ý nghĩa của thuốc trong các nghiên cứu về tương tác với hydrochlorothiazid, digoxin, warfarin, cimetidin và phenobarbital.

  • Rifampin (một chất gây cảm ứng chuyển hóa thuốc) làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó. Ở người, hai thuốc ức chế P450 3A4 đã được nghiên cứu.

  • Ketoconazol không ảnh hưởng đến sự chuyển đổi losartan thành chất chuyển hóa có hoạt tính sau khi tiêm tĩnh mạch losartan. Erythromycin không có tác dụng có ý nghĩa lâm sàng sau khi uống.

  • Fluconazol (một thuốc ức chế P450 2C9) làm tăng nồng độ losartan.

  • Chưa có nghiên cứu về tác dụng đồng thời losartan với các thuốc ức chế P450 2C9. Có bằng chứng cho thấy sự chuyển đổi losartan thành chất chuyển hóa có hoạt tính chủ yếu qua P450 2C9 và không do P450 3A4.

  • Sử dụng losartan cùng thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (spironolacton, triamteren, amilorid), chất bổ sung kali hoặc chế phẩm chứa kali có thể gây tăng kali huyết thanh.

  • Lithi: Khi dùng đồng thời losartan với lithi, có thể làm giảm độ thanh thải của lithi, dẫn đến tăng độc tính của lithi. Cần theo dõi nồng độ lithi trong huyết thanh.

  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) và thuốc ức chế COX-2: Ở bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nhân mất nước (dùng thuốc lợi tiểu), hoặc có bệnh suy thận, dùng NSAIDs hoặc ức chế COX-2 đồng thời với losartan có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp và có nguy cơ suy thận cấp.

    • Ảnh hưởng này thường phục hồi khi ngừng thuốc.
    • Cần theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc suy thận.

Thận trọng

  • Quá mẫn cảm: Phù mạch.

  • Suy giảm chức năng gan:

    • Dữ liệu dược động học cho thấy nồng độ losartan trong huyết tương tăng đáng kể ở bệnh nhân xơ gan.
    • Cần xem xét dùng liều thấp hơn cho bệnh nhân suy gan.
  • Suy giảm chức năng thận:

    • Hệ renin-angiotensin-aldosteron có thể gây thay đổi chức năng thận, đặc biệt ở các cá nhân nhạy cảm.
    • Một số bệnh nhân có thể gặp suy thận nhưng hồi phục khi ngừng losartan.
    • Bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hoạt tính hệ renin-angiotensin-aldosteron (như suy thận hoặc suy tim sung huyết nặng) có thể bị suy giảm chức năng thận khi dùng thuốc ức chế hệ này.
    • Tăng creatinin huyết thanh hoặc BUN (Nito Ure Máu) đã được báo cáo, đặc biệt ở bệnh nhân hẹp động mạch thận một hoặc hai bên. Các tác dụng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc ở một số bệnh nhân.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc cho người mẫn cảm với Losartan hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm. Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em

Nhà sản xuất

HETERO LABS LIMITED
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự