Thành phần của Thuốc Savi Spirono-Plus
Thành phần
- Spironolactone
- Furosemide
- Tá dược vừa đủ
Dược động học
- Hấp thu và phân bố:
- Spironolactone: Được hấp thu qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống 1 giờ, nhưng vẫn còn nồng độ có thể đo được ít nhất 8 giờ sau khi uống 1 liều. Sinh khả dụng tương đối là trên 90% so với sinh khả dụng của dung dịch spironolactone trong polyethylene glycol, dạng hấp thu tốt nhất
- Furosemide:
- Hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau 1/2 giờ, đạt nồng độ tối đa sau 1 - 2 giờ và duy trì tác dụng từ 4 - 6 giờ. Tác dụng chống tăng huyết áp kéo dài hơn.
- Khi tiêm tĩnh mạch, tác dụng của thuốc thể hiện sau khoảng 5 phút và kéo dài khoảng 2 giờ. Với người bệnh phù nặng, khả dụng sinh học của thuốc giảm, có thể do ảnh hưởng trực tiếp của việc giảm hấp thu đường tiêu hóa.
- Chuyển hóa và thải trừ:
- Spironolactone: Spironolactone và các chất chuyển hóa của nó đào thải chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua mật.
- Furosemide: Một phần ba lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua thận, phần còn lại thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa, thuốc thải trừ hoàn toàn trong 24 giờ. Furosemide qua được hàng rào nhau thai và vào trong sữa mẹ.
Dược lực học
- Nhóm thuốc: thuốc lợi tiểu điều trị tăng huyết áp.
- Cơ chế tác dụng:
- Furosemide: Ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+/K+/2 Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle và ngăn chặn sự tái hấp thu ion natri, kali và chlo; do đó làm tăng lượng natri và lượng nước bài tiết trong nước tiểu, đồng thời gây ra sự mất kali.
- Spironolactone: ức chế tái hấp thu natri trong trao đổi kali ở ống lượn xa bằng cách ức chế cạnh tranh với aldosterone, kết quả làm tăng bài tiết natri và nước, làm giảm bài tiết các ion kali và magnesi gây ra do furosemide.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Savi Spirono-Plus
Liều dùng
- Người lớn: Uống 1 – 4 viên mỗi ngày theo đáp ứng của bệnh nhân. Đối với bệnh nhân đã ổn định liều từ trước, cần một liều lượng cao hơn spironolactone và furosemide.
- Trẻ em: Spironolactone và furosemide không thích hợp sử dụng cho trẻ em.
- Người cao tuổi: Spironolactone và furosemide có thể bài tiết chậm hơn ở người cao tuổi.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Spironolactone: Rửa dạ dày, dùng than hoạt. Điều trị hỗ trợ. Nếu tăng kali huyết có thay đổi điện tâm đồ: Tiêm tĩnh mạch natri bicarbonate, calci gluconate, cho uống nhựa trao đổi ion để thu giữ các ion kali, làm giảm nồng độ kali máu.
- Furosemide: Bù lại lượng nước và điện giải đã mất.
Chỉ định của Thuốc Savi Spirono-Plus
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Điều trị suy tim sung huyết mạn tính.
- Điều trị xơ gan kèm tích tụ dịch lỏng trong khoang bụng (cổ trướng).
- Điều trị chứng tăng tiết aldosterone.
- Chống phù nề liên quan tới chứng tăng tiết aldosterone thứ cấp.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho đối tượng người lớn.
Phụ nữ có thai
Việc sử dụng, spironolactone ở phụ nữ mang thai đòi hỏi cân nhắc lợi ích với các nguy cơ có thể có cho người mẹ và thai nhi. furosemide chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ khi các biện pháp tránh thai được thực hiện thích hợp hoặc nếu các lợi ích tiềm năng biện minh cho những rủi ro tiềm ẩn cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
- Chất chuyển hóa của spironolactone được phát hiện trong sữa mẹ. Nếu cần thiết sử dụng spironolactone, nên thực hiện phương pháp thay thế cho bú khi nuôi trẻ sơ sinh.
- Furosemide được bài tiết qua sữa mẹ và phụ nữ cho con bú nên ngưng điều trị. Dùng furosemide trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa. Trường hợp này nên ngừng cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Tránh vận hành máy móc hoặc lái xe khi sử dụng thuốc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, liệt dương, ngủ gà.
- Nội tiết: Tăng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Ban đỏ, ngoại ban, mày đay.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm natri huyết.
- Thần kinh: Chuột rút/co thắt cơ, dị cảm.
- Sinh dục, tiết niệu: Tăng creatinine huyết thanh.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Tương tác thuốc
- Spironolactone
- Corticosteroid có thể gây hạ kali máu nếu sử dụng chung với spironolactone. Hạ huyết áp và tác dụng lợi tiểu của furosemide có thể bị giảm hoặc mất tác dụng khi sử dụng chung với indomethacin và có thể với thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAIDs).
- Sử dụng đồng thời spironolactone với các chất ức chế men chuyển (ACEI) hoặc muối kali có thể dẫn tới tăng kali huyết nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt ở người suy thận.
- Tác dụng chống đông của coumarin, các dẫn chất indandione hay heparin bị giảm khi dùng cùng với spironolactone.
- Các thuốc kháng viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của spironolactone.
- Sử dụng đồng thời lithi và spironolactone có thể dẫn đến ngộ độc lithi do giảm độ thanh thải.
- Spironolactone làm tăng nồng độ các glycoside tim như digoxin trong máu, có thể dẫn đến ngộ độc digitalis và làm tăng kali huyết. Thời gian bán thải của digoxin và các glycoside tìm có thể tăng khi dùng đồng thời với spironolactone.
- Furosemide
- Cephalothin, cephaloridin vì tăng độc tính cho thận.
- Muối lithi làm tăng nồng độ lithi huyết, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được lithi huyết chặt chẽ.
- Nên tránh phối hợp với aminoglycoside vì làm tăng độc tính cho tai và thận.
- Glycoside tim làm tăng độc tính do hạ K+ máu. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
- Thuốc kháng viêm không steroid làm giảm tác dụng lợi tiểu.
- Corticosteroid làm tăng thải K+.
- Các thuốc chữa đái tháo đường có nguy cơ gây tăng glucose huyết. Cần theo dõi và điều chỉnh liều.
- Thuốc giãn cơ không khử cực làm tăng tác dụng giãn cơ.
- Thuốc chống đông làm tăng tác dụng chống đông.
- Tránh phối hợp với cisplatin vì làm tăng độc tính thính giác.
- Dùng đồng thời các thuốc hạ huyết áp khác làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều. Ðặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế men chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.
- Dùng đồng thời sucralfate với furosemide có thể làm giảm tác dụng bài tiết natri niệu và chống tăng huyết áp của furosemide.
Thận trọng
- Thận trọng ở những bệnh nhân đang ở tình trạng thiếu chất điện giải (do lợi tiểu hoặc tiêu chảy).
- Thuốc này cũng nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường, tuyến tiền liệt phình to, huyết áp thấp và giảm lưu lượng máu (hypovolemia).
- Bệnh nhân có nguy cơ tăng kali huyết nếu suy giảm chức năng thận hoặc phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường khác.
- Toan chuyển hóa do tăng chlor máu (có thể hồi phục, thường đi kèm với tăng kali huyết) có thể xảy ra ở bệnh nhân xơ gan mát bù dù chức năng thận bình thường.
- Các thuốc lợi tiểu nói chung chống chỉ định ở người mang thai, trừ khi bị bệnh tim vì thuốc không phòng được và cũng không chữa được phù do nhiễm độc thai nghén và thuốc còn làm giảm tưới máu cho nhau thai.
- Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc khó tiểu vì có thể thúc đẩy bí tiểu cấp.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân vô niệu, suy thận cấp hoặc suy giảm nghiêm trọng chức năng thận (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút).
- Tăng kali máu.
- Bệnh Addison.
- Quá mẫn với sulfonamide hoặc với các dẫn chất sulfonamide, ví dụ như sulfamide chữa đái tháo đường.
- Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.